Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

Xác định trạng ngữ trong các câu sau:

a)“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…

 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”

b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .

c) Để xứng đáng là cháu ngoan bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.

d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.

Trạng ngữ trong các câu là:

a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…

     Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”  b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .

c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt

d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà

ppt 19 trang minhvi99 10/03/2023 2040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_85_bai_21_them_trang_ngu_cho_ca.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 85, Bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

  1. Ngữ văn: Tiết 85 Thêm trạng ngữ cho câu
  2. Trạng ngữ trong các câu là: a) “ DDớiới bóngbóng tretre xanh,xanh đãđã từ từ lâu lâu đời, đời ngời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với ng- ời, đời đời, đờikiếp đời, kiếp kiếp kiếp Tre với ngời nh thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra đợc một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với ngời. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghtừ nghìn đờiìn đờinay, nay xay nắm thóc.” b) VVìì mảimải chơi,chơi em quên cha làm bài tập . c) ĐĐểể xứngxứng đángđáng làlà cháucháu ngoanngoan BácBác HồHồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt d) Bằng giọng nói dịu dàng,dàng chị ấy mời chúng tôi vào nhà
  3. Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở VD (a) ? • a) “ Dới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngời dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. đầu câu • Tre ăn ở với ngời, đời đời, kiếp kiếp cuối câu • Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.” giữa câu Vị trí của trang ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu
  4. Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ đợc phân cách với nhau nh thế nào khi nói, khi viết? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thờng có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
  5. Bài tập nhanh Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau: • Lúa chết rất nhiều. • Gợi ý: • Ngoài đồng • Năm nay lúa chết rất nhiều • Vì rét • Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét Lu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn
  6. II. Luyện tập 1.Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu c) Tự nhiên nh thế: ai cũng chuộng mùa xuân Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ trong cụm động từ d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật nh có sự thay đổi kì diệu. Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt
  7. Đáp án: Nhóm 1: , nh báo trớc về một thức quà thanh nhã và tinh khiết T/N chỉ cách thức , khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tơi T/N chỉ thời gian Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia T/N chỉ nơi chốn Dới ánh nắng, T/N chỉ nơi chốn Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử nh chúng ta nói trên đây T/N chỉ phơng tiện
  8. Tiết 87: Thêm trạng ngữ cho câu I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: II. Luyện tập: • Học thuộc ghi nhớ ( SGK ) • Hoàn thành các bài tập • Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”