Bài giảng Toán Lớp 6 - Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Ví dụ:
Ta đã biết: 53 . 54 = 57 hãy suy ra:
57 : 53 = ? 57 : 54 = ?
Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa:
a)712 : 74 b)x6 : x3 (x ≠ 0) c) a4 : a4 (a ≠ 0)
1/ Chọn câu trả lời đúng và khoanh tròn:
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta thực hiện:
a. Ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
b. Ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
c. Chia các cơ số và trừ các số mũ.
d. Các câu trên đều sai.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Chia hai lũy thừa cùng cơ số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_chia_hai_luy_thua_cung_co_so.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- a10:a2=? Làm thế nào để thực hiện phép chia?
- ?2 Viết thương của hai lũy thừa sau dưới dạng một lũy thừa: a)712 : 74 b)x6 : x3 (x ≠ 0) c) a4 : a4 (a ≠ 0) Đáp án: a) 712 : 74 = 712 - 4 = 78 b) x6 : x3 (x ≠ 0) = x6 - 3 = x3 c) a4 : a4 (a ≠ 0) = a0 = 1
- ?3 Viết các số 538; a b c d dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
- TRÒ CHƠI Ô CHỮ Ô chữ gồm 10 chữ cái. Đây là tên của một trong những kì quan nổi tiếng ở nước ta. Hãy tính các kết quả sau (dưới dạng một lũy thừa) vào ô vuông thích hợp. Điền mỗi chữ cái tương ứng với mỗi kết quả tìm được vào hàng ngang dưới em sẽ tìm được câu trả lời: G. 1110 : 115 = 11 5 L. 24 . 26 = 2 10 O. x4 . x . x3 = x 8 N. 56 : 50 = 56 H. 36 : 35 = 3 A. 62 . 6 = 63 I. a9 : a ( a 0) = a 8 V. 78 : 74 = 74 V I N H H A L O N G 74 a8 56 3 3 63 210 x8 56 115
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát? - Phân biệt giữa cách nhân và cách chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Làm bài tập: 68, 70, 71 SGK trang 30, 31 - Xem trước bài " Thứ tự thực hiện các hép tính" và chuẩn bị: 1/. Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức mà em đã học ở cấp I. + Nêu vài biểu thức không có dấu ngoặc. + Nêu vài biểu thức có dấu ngoặc. 2/. Làm ?1, ?2 tr 32 SGK