Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Chương II, Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất (2 tiết)
1. Quan hệ chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b (b≠ 0).
+ Nếu có k ∈ N : a = kb, ta nói a chia hết cho b và kí hiệu là a ⋮ b
+ Nếu a không chia hết cho b ta kí hiệu a ⋮̸ b
Ước và bội
Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b
Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b.
Cách tìm ước và bội
•Muốn tìm các ước của a (a > 1), ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 → a, ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem a chia hết cho những số nào thì các số đó là ước của a.
•Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân lần lượt số đó với 0; 1; 2; 3;..
2. Tính chất chia hết của một tổng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Chương II, Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_6_sach_kntt_chuong_ii_bai_8_quan_he_chia.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Chương II, Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất (2 tiết)
- CHƯƠNG II: TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 01 Quan hệ chia hết 02 02 Tính chất chia hết của một tổng 03
- 1. Quan hệ chia hết Thực hiện phép chia 15 : 3 16 : 3 Trong hai số 15 và 16, số nào chia hết cho 3, số nào không chia hết cho 3? 6
- 1. Quan hệ chia hết ? Tìm kí hiệu thích hợp (⋮ ; ⋮̸ ) thay cho dấu “?” 24 ?⋮ 6 45 ?⋮̸ 10 35 ?⋮ 5 42 ?⋮̸ 4 8
- 1. Quan hệ chia hết Ước và bội 3 là ước của 15 15 ⋮ 3 15 là bội của 3 Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b. 10
- 1. Quan hệ chia hết Cách tìm ước và bội Lần lượt chia 12 cho các số từ 1 đến 12, em hãy viết tập hợp tất HĐ1 cả các ước của 12. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} HĐ2 Bằng cách nhân 8 với 0; 1; 2; em hãy viết các bội của 8 nhỏ hơn 80. B (8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72} 12
- 1. Quan hệ chia hết Luyện tập 1: a) Hãy tìm tất cả các ước của 20; b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4. Giải: a) Ư (20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48. 14
- 2 Tính chất chia hết của một tổng 16
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp chia hết Tính chất 1 Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. • Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a + b) ⋮ m • Nếu a ⋮ m và b ⋮ m và c ⋮ m thì (a + b + c) ⋮ m 18
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Luyện tập 2: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết: a) 24 + 48 có chia hết cho 4 không. Vì sao? b) 48 + 12 – 36 có chia hết cho 6 không? Vì sao? Giải: a) Vì: 24 ⋮ 4; 48 ⋮ 4 => (24 + 48) ⋮ 4 b) Vì: 48 ⋮ 6; 12 ⋮ 6; 36 ⋮ 6 => (48 + 12 - 36 ) ⋮ 6 20
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp không chia hết HĐ5 Hãy viết hai số, trong đó một số chia hết cho 5 và số còn lại không chia hết cho 5. Tổng của chúng chia hết cho 5 không? Có: 10 ⋮ 5; 9 ⋮̸ 5 => (10 + 9 = 19) ⋮̸ 5 HĐ6 Hãy viết ba số, trong đó hai số chia hết cho 4 và số còn lại không chia hết cho 4. Tổng của chúng có chia hết cho 4 không? Có: 8 ⋮ 4; 4 ⋮ 4; 10 ⋮̸ 4 => (8 + 4 + 10 = 22) ⋮̸ 4 22
- 2. Tính chất chia hết của một tổng Trường hợp không chia hết Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. VD: Có: 45 ⋮ 5 và 7 ⋮̸ 5 => (45 - 7) ⋮̸ 5 15 ⋮̸ 4 và 8 ⋮ 4 => (15 – 8) ⋮̸ 4 24
- Trong đợt tổng kết HKI, lớp 6A được 50 bút Hội cha mẹ học sinh thưởng 50 cái bút. Trường lại thưởng thêm cho lớp 4 hộp bút nữa (số bút trong mỗi hộp là như nhau). Nếu không biết số bút trong mỗi hộp, ta có thể chia đều số bút đó cho 4 tổ được không? 26
- LUYỆN TẬP 2.6. Khẳng định nào sau đây là đúng? a) 219 . 7 + 8 chia hết cho 7; b) 8 . 12 + 9 chia hết cho 3 Giải: a) 219 . 7 + 8 chia hết cho 7; => Sai. Vì: (219 . 7) ⋮ 7 và 8 ⋮̸ 7 b) 8 . 12 + 9 chia hết cho 3 => Đúng. Vì (8 . 12) ⋮ 3 và 9 ⋮ 3 28
- Thanh you !