Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 13, Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Vũ Thị Ngoan

1. Quan hệ chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0).

Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu a ⋮ b.

Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu a ⋮̸ b.

*) Khái niệm ước và bội

Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b

Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b

*) Cách tìm ước

Tập hợp các ước của a, kí hiệu Ư(a).

Quy tắc: Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

pptx 20 trang Mịch Hương 06/01/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 13, Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Vũ Thị Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_kntt_tiet_13_bai_8_quan_he_chia_he.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 13, Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất - Vũ Thị Ngoan

  1. Tiết 13: Người thực hiện: Vũ Thị Ngoan
  2. 1. Quan hệ chia hết Khi nào số a chia hết cho số b ? Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b và kí hiệu a b. Nếu a không chia hết cho b, ta kí hiệu a b. Ví dụ: 15 3; 16  3.
  3. Ví dụ 1: Nhân dịp sinh nhật, mẹ cho Việt 12 gói kẹo để liên hoan với các bạn, mỗi gói có 35 chiếc. Biết lớp Việt có 5 tổ, hỏi Việt có thể chia đều số kẹo cho các tổ không? Giải: Việt có số kẹo là 12 . 35. Vì 35 5 nên (12 . 35) 5, do đó Việt có thể chia đều số kẹo cho mỗi tổ.
  4. Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ?
  5. Cách tìm bội Tập hợp các bội của a, kí hiệu B(a). Quy tắc: Muốn tìm bội của một số khác 0 ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3;
  6. *) Cách tìm ước Tập hợp các ước của a, kí hiệu Ư(a). Quy tắc: Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
  7. Ví dụ 4: a) Tìm Ư(15) b) Tìm B(6) nhỏ hơn 30 Giải: a) Lần lượt chia 15 cho các ssố từ 1 đến 15, ta thấy 15 chia hết cho 1, 3, 5, 15 nên Ư(15)= 1;3;5;15  . b) Lần lượt nhân 6 với 0, 1, 2, , 4, 5, 6, ta được các bội của 6 là: 0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, Các bội của 6 nhỏ hơn 30 là: 0, 6, 12, 18, 24.
  8. -Lần lượt chia a cho các STN từ 1 đến a. - a chia hết cho các số nào thì số đó là ước của a. -Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. -Nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3, -Kết quả mỗi phép nhân là 1 bội của a.
  9. Nhóm I: Hãy tìm tất cả các ước của 20 Nhóm II: Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 Nhóm III: Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12
  10. Hướng dẫn tự học ở nhà 1. Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết. 2. Làm các bài tập 2.1; 2.2; 2.3/sgk trang 33. 3.Tìm hiểu trước phần 2: Tính chất chia hết của một tổng.