Bài giảng Toán Lớp 6 - Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Tìm ƯCLN(a,b) bằng định nghĩa
Viết ƯC(a,b)
Tìm số lớn nhất trong tập các ƯC(a,b)
Ví dụ: Tìm ƯCLN(5,1)
ƯCLN(12,30,1)
Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó, với mọi số tự nhiên a và b, ta có:
ƯCLN (a,1) = 1; ƯCLN (a, b,1) = 1
Ví dụ:
ƯCLN (5, 1) = 1
ƯCLN (12, 30, 1) = 1
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Ước chung lớn nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_uoc_chung_lon_nhat.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Ước chung lớn nhất
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Viết ƯC(a,b) Tìm ƯCLN(a,b) bằng định nghĩa Tìm số lớn nhất trong tập các ƯC(a,b)
- Ví dụ: Tìm ƯCLN(5,1) ƯCLN(12,30,1) Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó, với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN (a,1) = 1; ƯCLN (a, b,1) = 1 Ví dụ: ƯCLN (5, 1) = 1 ƯCLN (12, 30, 1) = 1 1 4
- 1) Phân tích 12 và 30 ra thừa số nguên tố Ta có: 122.3= 2 302.3.5= 2) Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3 3) Lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN(12,30) ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
- 111 HẾT10411816195882911172671109110123549606774818485878810811424366575809711211317791195111418202129333739414447505153546164666970727689959910010122274655939810210510711511659 2415253034455263738311323436286103106GIỜ3810313865794 Hoạt động cá nhân 6828405690969324248777892 thời gian: 2 phút Học sinh 1 Học sinh 2 Học sinh 3 Tìm ƯCLN(8;9). Tìm ƯCLN(8;12, 15) Tìm ƯCLN(24,16;8)
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: ƯCLN (28; 36 ) là: A. 2 B. 4 C. 6 D. 1 Câu 2: ƯCLN (5; 300; 1000) là: A. 1 B. 5 C. 300 D. 1000 Câu 3: ƯCLN (9;10) là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 4: ƯCLN (7;8;9) là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 1 10
- TRÒ CHƠI Ô CHỮ Ô chữ gồm 5 chữ cái. Đây là tên của một nhà Toán học nổi tiếng Hãy tính các kết quả sau vào ô vuông thích hợp. Điền mỗi chữ cái tương ứng với mỗi kết quả tìm được vào hàng ngang dưới em sẽ tìm được câu trả lời: L. ƯCLN (2, 4, 8) = 2 T. ƯCLN (9, 3, 27) = 3 Ơ. ƯCLN (30, 1) = 1 I. ƯCLN (24, 12) = 12 Ơ C L I T 1 2 12 3
- ĐÔI NÉT GIỚI THIỆU VỀ NHÀ TOÁN HỌC ƠCLIT - Ơclit là nhà toán học xuất sắc nổi tiếng thời Hy Lạp. ông sống vào khoảng thế kì thứ 3 trước công nguyên. - Bằng những kiến thức hình học mà ông đã nghiên cứu và sắp xếp chúng lại thành một hệ thống chặt chẽ, ông đã là người đặt nền móng cho môn hình học cũng như toàn bộ toán học cổ đại. Bộ sách “cơ bản của Toán học” - là một công trình nhiên cứu lớn nhất trong lịch sử nhân loại được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục đến tận ngày nay - Ông là người đưa ra thuật toán tìm ƯCLN và thuật toán đực mang tên ông gọi là “Thuật toán Ơclit tìm ƯCLN”
- DẶN DÒ - Học thuộc thế nào là ƯCLN, cách tìm ƯCLN của các số. - Làm bài 140 ; 142; 143; 145 SGK-56, 176 SBT-28 - Chuẩn bị tiết sau, phần 3: cach tìm ƯC thông qua UWCLN và luyện tập. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài 143/SGK: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 420 a và 700 a .