Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 9 - Mệnh đề trạng ngữ - Trường THCS Hương Mạc 1
I.Định nghĩa:
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ (là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn và không thể đứng độc lập).
II. Các mệnh đề trạng ngữ trong bài học:
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc lý do (Adverb clause of cause or reason)
1.1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc lý do là mệnh đề có vai trò nêu nguyên nhân hoặc lý do của sự vật, hiện tượng trong câu, thường bắt đầu bằng liên từ: Because, since, as (do, vì, bởi vì)
Form: : Because/Since/As + S + V, S + V…
Ví dụ:
Because our TV set was broken, we listened to the news on the radio
Since Monday is holiday, we don’t have go to work
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 9 - Mệnh đề trạng ngữ - Trường THCS Hương Mạc 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- chuyen_de_tieng_anh_lop_9_menh_de_trang_ngu_truong_thcs_huon.docx
Nội dung text: Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 9 - Mệnh đề trạng ngữ - Trường THCS Hương Mạc 1
- 2 Mệnh đề trạng ngữ ( NN; KQ; MĐ;NB) Trường THCS Hương Mạc I Form: Because of/ due to/ owing to + Noun/ Pronoun/ Gerund phrase ( V_ing/ Noun) Ví dụ: He went to bed because of being sleepy. (He went to bed because he was sleepy.) He was absent from class due to his mother illness. ( He was absent from class since his mother was ill). 2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverb clause of concession) 2.1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ sự tương phản trong câu, mệnh đề thường bắt đầu bằng: Though, although, even though (dù, mặc dù) Form: Though/ although/ even though + clause Ví dụ: All though I was very tired, I walked all the way home. He got the job even though he had no quanlification 2.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ cũng có thể bắt đầu bằng: No matter, whatever, however, hoặc adjective/ adverb + as/ though Ví dụ: No matter what you say, I won’t believe you. Cold as it was, we went out (All though it was cold ) 2.3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể rút gọn thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ (phrase of concession) Form: Despite/ In spite of + Noun/ Pronoun/ Gerund( V_ing/ Noun) Ví dụ: In spite of the rain, we enjoyed our holiday. (Although it rained, we enjoyed our holiday) I couldn’t sleep despite being very tired. (I couldn’t sleep though I was very tired.) 3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverb clause of result)
- 4 Mệnh đề trạng ngữ ( NN; KQ; MĐ;NB) Trường THCS Hương Mạc I 4.1 Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích là mệnh đề có vai trò làm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, bắt đầu bằng: so that, in order that: (để ) Form: So that/ in order that + S + will/would/can/could + V(bare- infinitive) Ví dụ: Put the milk in the refrigerator so that it won’t spoil. I turned on the radio in order that I could listen to the news. Đôi khi ta có thể dùng thì hiện tại đơn sau ‘so that’ thay cho ‘will’; thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai Ví dụ: Put the milk in the refrigerator so that it doesn’t spoil. 4.2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích có thể rút gọn thành cụm từ chỉ mục đích (phrase of purpose) bằng động từ nguyên mẫu có to (to- infinitive) Form: In order/ so as ( + not ) + to- infinitive Ví dụ: I turned on the radio in order/so as to listen to the news. He got up early in order/ so as not to miss the bus. B. LUYỆN TẬP MỘT SỐ DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP KHI THI VÀO LỚP 10 THPT I. Dạng trắc nghiệm liên từ. 1.Question 1. ___she is late for the lesson, she gets bad mark for the essay. A. So that B. Because C. although D. Because of Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, kết quả, nên dùng ''because'' trong mệnh đề trạng ngữ.( because of + Noun/V-ing) Dịch nghĩa: Vì cô ấy đi học muộn nên bài tiểu luận của cô ấy bị điểm kém. 2.Question 2. She signed the contract ___ she found somes points that she was till confused. A. although B. because C. as if D. because of Đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản nên dùng '' although''. Dịch nghĩa: Cô ấy ký hợp đồng dù thấy có vài điểm vẫn chưa hiểu rõ. 3.Question 3.The company makes very big profit, ___ the workers still have low salary. A. so that B. because C. though D. despite
- 6 Mệnh đề trạng ngữ ( NN; KQ; MĐ;NB) Trường THCS Hương Mạc I Dịch: Bởi vì tiếng ồn, tôi không thể nghe được những gì anh ấy đang nói 4.Question 4. He can’t join in the volunteer campaign ___. A. although he is busy B. because he hurts his legs C. in spite of working very hard D. because of registering for it Mệnh đề chính chỉ kết quả/ hậu quả nên chọn đáp án B Dịch: Anh ấy không thể tham ra vào chiến dịch tình nguyện này bởi vì anh ấy bị đau chân III. Dạng bài sữa lỗi sai 1.Question 1. Despite the identify of the attacker is known to the police, no name has been released. A B C D Đáp án A Giải thích: Despite/In spite of + N: mặc dù, bất chấp điều gì = Despite the fact that + S + V: mặc dù ai đó làm gì = Although/though/even though + S + V: mặc dù ai đó làm gì Sửa: despite => although Dịch nghĩa: Mặc dù danh tính của kẻ tấn công đã được cảnh sát xác định, nhưng không có cái tên nào được đưa ra. 2.Question 2 The teacher told the students to not discuss the take-home exam with each other A B C D Đáp án B Giải thích: (not) to V: (không) làm gì Sửa: to not => not to Dịch nghĩa: Giáo viên đã yêu cầu học sinh không bàn luận về bài kiểm tra về nhà với nhau. 3.Question 3: Despite of the increase in airfares, most people still prefer to travel by plane. A B C D Đáp án A Giải thích: Despite + N/Ving: mặc dù, bất chấp cái gì. Không có "despite of" nên sai.
- 8 Mệnh đề trạng ngữ ( NN; KQ; MĐ;NB) Trường THCS Hương Mạc I Giải thích: Despite + N/Ving: mặc dù, bất chấp cái gì. Không có "despite of" nên sai. Sửa: despite of thành despite IV.Khi chuyển từ mệnh đề sang cụm từ thiếu danh từ riêng Ví dụ: 1. Because Jack played badly, he lost the match. Because of playing badly, he lost the match. (Sửa đúng Bause of playing badly, Jack lost the match.) 2. Because John was sick, he had to go to see the doctor Because of being sick, he had to go to see the doctor (Sửa đúng Because of being sick, John had to go to see the doctor.) D. BÀI TẬP VẬN DỤNG: I.Bài 1 Combine the sentences, using the word in bracket. 1. The traffic was heavy. We were late to the meeting. (due to ) 2. Harry broke his leg. He had to stay in hospital. (because) Rewrite the following sentences using the word in brackets and making any other neccessery changes 3. We went to the cinema but we didn’t see the film. (though) 4. The weather was cold but I went swimming. (despite) Combine the sentences by using so (that) or such (that) 5. We did a lot of gymnastics. We couldn’t walk afterwards. 6. The car was expensive. We couldn’t afford to buy it. 7. It was a long way. We felt very tired. 8. The tree was tall. We couldn’t see the top. Combine the ideas using so that/ in order that/ so as to/ in order to 9. I keep the window open. I want to let fresh air in. 10. I hurried. I didn’t want to be late.
- 10 Mệnh đề trạng ngữ ( NN; KQ; MĐ;NB) Trường THCS Hương Mạc I 5. I went to Malaysia last year. I wanted to experience a whole new world. (IN ORDER TO) ___ 6. I attended a knitting workshop last Sunday. I don’t know how to knit a scarf. (ALTHOUGH) Đáp án 1. Hoa knows the process of making pottery because she was born in Doc So craft village. 2. We decided to take rooms in Longwood House even though we knew we could not afford the rent./Even though we knew we could not afford the rent, we decided to take rooms in Longwood House. 3.My mom instructed me through 15 stages of making a conical hat so that I could make one for me. 4.I wanted to leave early as I was not enjoying the party./ As I was not enjoying the party,I wanted to leave early. 5, I went to Malaysia last year in order to experience a whole new world. 6. Although I attended a knitting workshop last Sunday, I don’t know how to knit a scarf ./ I don’t know how to knit a scarfalthough I attended a knitting workshop last Sunday. III. Bài 3: Mark the letter a, b, c or d to indicate the sentence that best combines each pair ofsentences. 1. The water is very cold in January. We go swimming anyway. a. When the water is very cold in January, we go swimming anyway. b. As the water is very cold in January, we go swimming anyway. c. The water is very cold in January if we go swimming anyway. d. Although the water is very cold in January, we go swimming anyway. 2. The water was very rough. The lifeguards made all of the swimmers leave the water. a. Since the water was very rough, the lifeguards made all of the swimmers leave the water. b. The water was very rough so that the lifeguards made all of the swimmers leave the water. c. The water was very rough because the lifeguards made all of the swimmers leave d. The lifeguards made all of the swimmers leave the water though the water was very rough. 3. Ticket prices might be more expensive. Going to the movies is still much cheaper