Đề cương học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7
Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
- How far is it from your apartment (from/ to) the city centre?
- It is (at/ about) 1 kilometre.
- It is not very (near/ far) from my house to the office. It is just 500 metres.
- How far (is it/ it is) from your country to Japan?
- How (far/ much) is it from your location to the train station?
- My house is 2 kilometers (near/ far) from my grandparents' bungalow.
- How far (is it/ are they) from here to the local museum?
- I think it is about 200 (metres/ metre) from here to the nearest bus stop.
- My school is not far (from/ to) my house. I can walk to school every day.
- How far is it (from/ at) your office to the supermarket?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_7.docx
Nội dung text: Đề cương học kì 2 Tiếng Anh Lớp 7
- Dạng 2 Câu Wh- word + to be + S + complement? - Bổ hỏi bổ ngữ (Từ để hỏi + động từ to be + chủ ngữ + bổ ngữ là danh ngữ) Ví dụ: từ hoặc tính Where Is John? (John ở đâu?) từ. - Động Who are you? (Bạn là ai?) từ to be chia Whose is this umbrella? (Cái ô này của ai?) theo chủ Who is the head of your school? (Hiệu trưởng của trường anh là ngữ. al?) Dạng 3: Câu hỏi Wh- word + V + object? Động từ chủ ngữ (Từ để hỏi + động từ chính + tân chính luôn ngữ) Ví dụ: được chia Who lives in London with Daisy? (Ai sống Ở London cùng với theo ngôi Daisy vậy?) thứ 3 số ít. Who is opening the door? (Ai đang mở cửa đấy?) Who teaches you English? (Ai dạy bạn Tiếng Anh?) Which is better? (Cái/loạl nào tốt hơn?) What caused the accident? (Điều gì đã gây ra tai nạn?) Bài 7: Dựa vào câu trả lời, chọn từ đê hỏi thích hợp để điển vào chỗ trống 1. ___ did you arrive at the train station? 5 o'clock. 2. ___ have you learned Japanese? 3 months 3. ___ do you often go to bed? About 11 pm. 4. ___ do you prefer to study - Math or Literature? I prefer Math. 5. ___ are you doing? I'm playing with my brother. 6. ___ do you prefer - soda or juice? I prefer soda. 7. ___ is the shop closed? It's closed before 4:30. 8. ___ is the most intelligent student in your class? Tom. 9. ___ does your new dress cost? It costs 30$. 10. ___ time is it? 6 o'clock. 11. ___ is the festival held in your country? Every three years. 12. ___ didn't you come to the party? Because I was too busy. 13. ___ about a picnic in the park? It's a good idea. 14. ___ do you clean your room? Twice a week. 15. ___ is your cat? It's sleeping in my room. 16. ___ are you going to France? This summer. 17. ___ does your mother go to work? She goes by bus. 18. ___ students are there in your school? More than 500 students. 19. ___ will take you the airport tomorrow? My parents. 8
- Cụm trạng từ Là một nhóm các từ diễn tả People attend the festival for fun. chỉ lý do, mục lý do tại sao hành động (Mọi người tham gia lễ hội cho vui.) đích được thực hiện và dùng để trả lời cho câu hỏi "Why?" A lot of people go to Cusco. Peru to attend the (tại sao?) festival. (Nhiều người đi tới Cusco, Peru để tham dự lễ hội) Cụm trạng từ People celebrate it in a special way. chỉ cách thức Là một nhóm các từ diễn tả (Mọi người làm lễ kỉ niệm theo cách đặc biệt.) cách thức một hành động People celebrate it with street fairs and live music. được thực hiện ra sao và (Mọi người làm lễ kỉ niệm với các buổi hội chợ dùng để trả lời cho câu hỏi đường phố và nhạc sống.) "How?"(như thế nào?) Bài 8: Dựa vào các từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh. 1. Which festival/ you/ interested in? -I / interested in/ the Rio Carnival. ___ 2. Where/ Jim/ buy/ the cake yesterday? He/ buy/ it/ in/ the local bakery. ___ 3. Where/ James/ spend/ his last summer? - He/ spend/ his last summer/ Korea. ___ 4. Who/visit/ by Jim and Jane/ yesterday? - Tom/visit/ by Jim and Jane/ yesterday. ___ 5. How long/ David/ collect/ stamps? - He/ collect/stamps/ 3 years. ___ 6. When/ the festival/ hold? - It/ hold/ in spring. ___ 7. Why/ you/ skip/ classes yesterday? Because/I/ be/ ill. ___ 8. How much/ apple juice/ you/ buy/ yesterday? - I/ buy/ 2 litres/ apple juice. ___ UNIT 10: SOURCES OF ENERGY 1. Thì tương lai tiếp diễn (the future continuous tense) 1.1. Cách dùng • Hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: Tonight at 11 p.m., we will be dancing at the party. (Tối nay lúc 17 giờ, chúng tôi sẽ đang nhảy múa tại bữa tiệc) 1.2. Dạng thức của thì tương lai tiếp diễn Thể khẳng định Thể phủ định I will be + I will not/ won't 10
- 8. Our teacher (teach) ___ Math at this time next week. 9. Jim and Jane (go) ___ to the local museum at this time next week. 10. All the students (sit) ___ the English exam at 7 a.m. tomorrow. 11. What ___ (Peter/ do) at 7 o'clock tomorrow morning? 12. Peter (write) ___ a report. 13. I'm very busy tomorrow morning. I (not play) ___ sport at 8 a.m. 14. ___ (the baby/ sleep) at 9 p.m. tomorrow? 15. A well-known professor (deliver) ___ a lecture at my university at 8 a.m. tomorrow. 2. Câu bị động thì tương lai đơn (the future simple passive) Thể Câu chủ động Câu bị động Khẳng S + will + V + O. S + will + be + VpII + (by O). định Ví dụ: Ví dụ: We will use low energy light bulbs. Low energy light bulbs will be used. (Chúng tôi sẽ sử dụng bóng đèn năng (Bóng đèn năng lượng thấp sẽ được sử lượng thấp.) dụng) Phủ định S + won't + V + O. S + won't + be + VpII + (by O). Ví dụ: Ví dụ: We won't use low energy light bulbs. Low energy light bulbs won't be used. (Chúng tôi sẽ không sử dụng bóng đèn (Bóng đèn năng lượng thấp sẽ không năng lượng thấp.) được sử dụng) Nghi vấn Will + S + V + O? Will + S + be + VpII? Ví dụ: Ví dụ: Will we use low energy light bulbs? Will low energy light bulbs be used? (Chúng ta sẽ sử dụng bóng đèn năng (Bóng đèn năng lượng thấp sẽ được sử lượng thấp à?) dụng à?) Bài 10: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu bị động ở thì tương lai đơn. 1. The man/ charge/ with/ armed robbery. ___ 2. A picture of this mountain/ take/ a famous photographer. ___ 3. His book/ translate/ into English/ next year. ___ 4. The plan/ explain/ clearly/ to you. ___ 5. The postcard/ send/ to my grandparents. 12
- UNIT 11: TRAVELLING IN THE FUTURE 1. Động từ khuyết thiếu will chỉ tương lai (will for future prediction) Will là một động từ khuyết thiếu, do đó nó không cần chia theo chủ ngữ và sau nó luôn là một động từ ở dạng nguyên thể không có "to". Cách dùng Cấu trúc này dùng để nói về những hành động mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai. Cấu trúc (+) S + will + V (-) S + won't + V (?) Will + S + V? Ví dụ It will rain tonight and stop tomorrow. (Trời sẽ mưa tối nay và sẽ tạnh vào ngày mai.) My future house will be very large. (Ngôi nhà trong tương lai của tớ sẽ rất rộng.) The mail won't arrive until next week. (Bức thư sẽ không đến cho tới tuần sau./ Đến tuần sau bức thư mới tới.) Will the fuel price increase next month? (Giá xăng dầu sẽ tăng vào tháng sau à?) 2. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) 2.1.Đại từ sở hữu Đại từ sở hữu là từ chỉ sự sở hữu của người hoặc vật với người hoặc một sự vật khác. Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ theo sau để tránh lặp lại. (Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ). 2.2.Sự khác biệt giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Định Tính từ sở hữu (possessive - Đại từ sở hữu (possessive pronoun) dùng để nghĩa adjective) là từ để chỉ sự sở thay thế hẳn cho tính từ sở hữu và danh từ. hữu và đứng trước danh từ - Đại từ sở hữu vừa có thể đứng ở vị trí chủ ngữ, vừa có thể là tân ngữtrong câu. Ví dụ This is my book. (Đây là That is mine. (Kia là quyển sách của tôi.) quyển sách của tôi.) => Trong câu sử dụng đại từ sở hữu "mine" để thay thế => Trong câu sử dụng tính từ cho"my book" vì người nói không muốn lặp từ. sở hữu "my" + danh 2.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng 14
- Dùng trong dạng câu sở Ví dụ: hữu kép (double He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi.) It was possessive). no fault of yours that we mistook the way. (Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh.) Bài 11: Hãy sử dụng đại từ sở hữu thay thế cho các cụm từ trong ngoặc trong các câu sau. 1. My brother's bike is blue. (My bike) ___ is blue, too. 2. This is my house and that is (her house) ___ . 3. My brother ate not only his cake but also (my cake) ___ . 4. Please move to another table. This is (our table) ___ . 5. They mistook our car for (their car) ___ . 6. Give this book to Jim. It's (his book) ___ . 7. My laptop didn't work, so I used (her laptop) ___ . 8. My house is not as modern as (your house) ___ . 9. The last decision will be (my decision) ___ . 10. Is it your suitcase or (his suitcase) ___ ? 11. Their garden is smaller than (my garden) ___ ? 12. It used to be my car. Now it's (her car) ___ . 13. I found my keys. Have you found (your keys) ___ ? 14. Their team beat (our team) ___ . 15. This is not your money but it is (my money) ___ . 16
- Định nghĩa Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn, được thêm vào cuối câu trần thuật, đứng đằng sau dấu phẩy. Ví dụ: You like mushrooms, don't you? (Bạn thích nấm phải không?) He isn't a doctor, is he? (Anh ấy không phải là một bác sĩ phải không?) It's a table, isn't it ? (Nó là một cái bàn phải không?) Cách dùng Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt. - Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là không thật sự đặt câu hỏi, chỉ muốn người nghe đồng ý với mình. - Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thực sự. 2.2. Cách thành lập câu hỏi đuôi tương ứng với các mệnh đề trần thuật Auxiliary/To be/ Modal verb (not) + Subject Cấu trúc Trong đó Auxiliary (trợ động từ) như do/does/did, have/has Động từ to be: am/is/are, was/were Modal verb (động từ khuyết thiếu) như can, could, must Subject (chủ ngữ) như he, she, it Trường hợp 1 Nếu câu trần thuật là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Hình thức phủ định thường được rút gọn (not = n't) Ví dụ: - She is reading books, isn't she? (Cô ấy đang đọc sách, phải không?) - Mr Nam can speak English well, can't he? (Ông Nam có thể nói tiếng Anh tốt, phải không?) - They did the test yesterday, didn't they? (Họ đã làm bài kiểm tra vào hôm qua, phải không?) - Your sister can swim, can't she? (Chị gái của bạn biết bơi phải không?) 18
- 2.3. Các bước lần lượt thành lập câu hỏi đuôi Bước 1: Xác định thì của mệnh đề chính. Bước 2: Xác định loại động từ có trong câu: động từ thường, động từ khuyết thiếu hay động từ to be. Bước 3: Xác định mệnh đề chính là câu khẳng định hay câu phủ định. Nếu mệnh đề chính là câu khẳng định => câu hỏi đuôi là câu phủ định. Nếu mệnh đề chính là câu phủ định => câu hỏi đuôi là câu khẳng định. Bước 4: Thay đổi đại từ trong câu hỏi đuôi nếu cần. Dưới đây là một vài ví dụ: Câu trần thuật phủ định, câu hỏi đuôi Câu trần thuật khẳng định, câu hỏi đuôi khẳng định phủ định You aren't a teacher, are you? You are a student, aren't you? He isn't crazy, is he? He is very busy, isn't he? They weren't late, were they? They were surprised, weren't they? You don't speak French, do you? You speak English, don't you? You haven't been here all week, have you? You have studied all week, haven't you? You won't fail the exam, will you? You will pass the exam, won't you? She can't drive a car, can she? She can speak two languages can't she? We mustn't say anything, must we? We must be patient, mustn't we? 20
- Cách nhấn trọng âm từ có 3 âm tiết 1 Quy tắc nhấn trọng âm của động từ có 3 âm tiết Quy tắc 1: Nếu âm tiết cuối của động từ có kết thúc bằng hơn một phụ âm, thì âm tiết đó được nhận trọng âm hay nói cách khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3. Ví dụ: recommend /ˌrekəˈmend/ (giới thiệu, đề nghị) understand /ˌʌndəˈstænd/ (hiểu) contradict /ˌkɒntrəˈdɪkt/ (mâu thuẫn) interact /ˌɪntərˈækt/ (tương tác) Quy tắc 2: Nếu âm tiết cuối chứa 1 nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/ (quả chuối) disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ (thảm họa) accountant /əˈkaʊntənt/ (kế toán) repayment /rɪˈpeɪmənt/ (sự trả lại Quy tắc 3: Nếu âm tiết đầu và cuối chứa 1 nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Ví dụ: ‘plentiful (đa dạng) ‘Dangerous (nguy hiểm 22