Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Có đáp án)

PHẦN I: TIẾNG VIỆT (2,0 điểm)

Hãy viết chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau đây vào bài làm.

Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ láy ?

A. đông đủ

B. đông đặc

C. đông đúc

D. đông vui

Câu 2 : Trong câu “Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại”. Từ ghép chính phụ là:

A. chơi vơi

B. hồi hộp

C. bà ngoại

D. nôn nao

doc 5 trang Mịch Hương 16/01/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2020_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Có đáp án)

  1. PHẦN II: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Cô ơi! Cô không phải người nông dân một nắng hai sương làm ra hạt thóc, nhưng cô dạy con biết quý bát cơm chan chứa mồ hôi. Cô không phải người công nhân kĩ sư kiến thiết mọi nơi, nhưng cô xây cho đời một tương lai phía trước. Cha mẹ là người cho con cuộc sống, bạn bè là chỗ dựa niềm tin, thử thách rồi những thất bại đã cho con trưởng thành hơn thì chính cô là người dạy con vượt qua khó khăn vấp ngã trên đường đời. Chính cô là người nâng niu, uốn nắn cho con từng lời ăn tiếng nói, từng cử chỉ dáng đi. Con lớn dần trong vòng tay yêu thương của cô mà không hề hay rằng bốn năm học đã sắp kết thúc. ( Trích Thư gửi cô ngày tri ân, 3-6-2004) Câu 1: Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? (0,25 điểm) Câu 2: Nêu nội dung chính của văn bản trên? ( 0,75 điểm) Câu 3: Trong văn bản trên, “con” đã học được gì từ “cô”? ( 1,0 điểm) Câu 4: Thông điệp mà văn bản muốn gửi tới chúng ta là gì? (1,0 điểm). PHẦN III: TẬP LÀM VĂN (5,0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ của em về mái trường mến yêu. Hết Giám thị 1: Giám thị 2 : Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  2. III. TẬP LÀM VĂN (5,0 điểm) Câu Yêu cầu Điểm Câu 3: * Yêu cầu về kĩ năng: (0,5 điểm) 0,5 điểm - Bố cục của bài văn biểu cảm đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Ngôn ngữ trong sáng, diễn đạt mạch lạc, bài viết trình bày sạch đẹp, biểu cảm sâu sắc, không gạch xóa, mắc rất ít lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu. * Yêu cầu về kiến thức: (4,5 điểm) 1. Mở bài: (0,25 điểm) + Giới thiệu đúng đối tượng biểu cảm: mái trường của em. + Tình cảm, cảm xúc với mái trường: yêu mến, gắn bó, tự hào 0,5 điểm Phát biểu cảm nghĩ 2. Thân bài: (3,5 điểm) của em về Ý 1: : Biểu cảm về vẻ đẹp của mái trường: mái trường - Khang trang, rộng lớn mang tên trường 0,75 điểm mến yêu? - Hàng phượng vĩ, hàng cây hoa sữa hương thơm ngào ngạt - Các phòng học khang trang, rộng rãi, thoáng mát được trang bị đầy đủ các phương tiện dạy học Ý 2: Biểu cảm về vai trò, lợi ích của mái trường trong cuộc sống cuả các thế hệ học trò. ( 1,25 điểm) - Là nơi các thầy cô đã dạy cho chúng em những tri thức khoa học, mở mang những hiểu biết lí thú; dạy chúng em những bài 0,5 điểm học đạo đức để làm người, những điều hay lẽ phải giúp chúng em biết yêu cái đẹp, phê phán cái ác, cái xấu - Là nơi ghi dấu bao kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò; từ mái trường, chúng em hiểu được ý nghĩa của bao tình cảm tốt đẹp: 0,5 điểm tình thầy trò; tình bạn bè cao đẹp, thủy chung, trong sáng; lòng nhân ái, bao dung - Là nơi chắp cánh ước mơ cho bao thế hệ học trò, biến những 0,25 điểm ước mơ thành hiện thực Ý 3: Tình cảm, cảm xúc của em đối với mái trường.(1,25 điểm) - Mái trường gần gũi, thân thiết như một người bạn: Mỗi khoảng đất, mỗi chiếc ghế đá, mỗi hàng cây đều in dấu những 0,5 điểm kỉ niệm đẹp về những ngày đi học buồn, vui bên bạn bè . - Là nơi khắc ghi trong em những kỉ niệm yêu dấu về ngày 0,25 điểm khai trường rộn rã, ngày 20-11 thân thương - Là nơi dạy cho em những điều hay, lẽ phải; nơi ươm mầm, 0,25 điểm chắp cánh cho ước mơ, hoài bão của em bay cao, bay xa . - Là nơi em tự khẳng định và hoàn thiện bản thân mình 0,25 điểm Ý 4: Khẳng định: Buồn, luyến tiếc, nhớ nhung nếu một ngày em phải xa mái trường và hứa hẹn, mong ước 0,25 điểm 3. Kết bài: ( 0,5 điểm)