Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 7 - Đề 1 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về ca dao, dân ca?

A. Là thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc

B. Diễn tả đời sống nội tâm phong phú của người lao động xưa

C. Thường sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể

D. Thường sử dụng thể thơ Đường luật, tạo vẻ đẹp cổ kính, trang nhã cho bài ca.

Câu 2: Bài thơ nào được viết theo phong cách trang nhã, kí thác tâm trạng nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả?

A. Qua Đèo Ngang

B. Tiếng gà trưa

C. Bạn đến chơi nhà

D. Bánh trôi nước

docx 4 trang Mịch Hương 15/01/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 7 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_7_de_1_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 7 - Đề 1 (Có đáp án)

  1. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 I. Hướng dẫn chung Dưới đây chỉ là những định hướng, trong quá trình chấm bài, giáo viên cần linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài của học sinh chính xác, hợp lí. Cần khuyến khích đối với những bài làm sáng tạo, giàu chất văn. II. Đáp án và thang điểm: Câu Nội dung Điểm Phần I Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm (Trắc Câu 1 2 3 4 5 6 3 đ nghiệm) Đáp án D A B C D C Phần II Bài 1: (Tự luận) a. Chép lại chính xác đoạn thơ (sai từ 3- 4 lỗi trừ 0,25 điểm; sai 0.5 đ trên 4 lỗi không cho điểm) b. Hoàn cảnh sáng tác: thời kỳ đầu cuộc KC chống Mỹ 0.25đ Xuất xứ: In trong tập “Hoa dọc chiến hào” (1968) 0.25đ c. - Điệp ngữ: “vì” lặp lại 4 lần 0.25đ - Điệp ngữ cách quãng 0.25đ Đoạn văn đảm bảo yêu cầu về: - Hình thức: 0.5đ + Lùi đầu dòng, đánh số câu + Đủ số câu yêu cầu + Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt trôi chảy - Nội dung: 1.5đ + Tạo nhịp thơ nhanh, mạnh, dồn dập như bước chân hành quân trên con đường ra trận vững vàng hơn, tự tin hơn với mục đích, lí tưởng cao đẹp. (0.5 đ) + Nhấn mạnh và mở ra mục đích, nguyên nhân động lực của hành động chiến đấu của người chiến sĩ hôm nay: chiến đấu vì những gì thiêng liêng cao cả (lòng yêu Tổ quốc, yêu quê hương) và cũng vì những gì bình dị thân thuộc nhất (vì bà, vì tiếng gà, vì ổ trứng hồng). (0.75 đ) Bài thơ tuy viết về đề tài bình dị những vẫn hướng tới chủ đề bao trùm của văn học thời đại đó là sự cổ vũ tinh thần chiến đấu và lòng yêu đất nước quê hương. =>BPTT góp phần thể hiện chân lí cuối cùng: lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những vật bình thường nhất (0.25 đ) Bài 2. Đề 1: Phát biểu cảm nghĩ về bài “Cảnh khuya” 1. MỞ BÀI - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời 0.5đ - Cảm xúc, ấn tượng chung về bài thơ. 2. THÂN BÀI: Kết hợp biểu cảm nội dung và biểu cảm về nghệ thuật, nêu suy nghĩ, cảm xúc cụ thể về: 1đ a. Cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong đêm trăng (Cảm nghĩ về hai câu thơ đầu) - Người đọc như cũng lặng mình ngắm nhìn cảnh đẹp đêm trăng Việt Bắc được gợi mở trong hai câu thơ đầu: