Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS TT Quất Lâm (Kèm đáp án)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Trong những văn bản sau, văn bản nào thuộc thể loại truyện ngắn?
A. Mùa xuân của tôi.
B. Sài Gòn tôi yêu.
C. Ca Huế trên sông Hương.
D. Sống chết mặc bay.
Câu 2: Nhận xét sau là nhận xét cho văn bản nào?
“Giá trị nhân bản và tính nhân văn của văn chương đã được tác giả nêu bật một cách sáng rõ. Cách viết nhẹ nhàng, biểu cảm, sử dụng hình ảnh có duyên và đậm đà, do đó lý lẽ của tác giả tuy không mới, nhưng đầy sức thuyết phục”.
A. Ý nghĩa văn chương.
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
D. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS TT Quất Lâm (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2014_2015_truong.doc
Đáp án Ngữ Văn 7.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS TT Quất Lâm (Kèm đáp án)
- D. Lan bị thầy giáo phê bình vì không làm bài tập về nhà. Câu 6: Câu văn: “Bạn lớp trưởng, gương mặt rạng rỡ.”, thành phần nào là một cụm C-V? A. CN là một cụm C-V. C. Định ngữ là một cụm C-V. B. VN là một cum C-V. D. Bổ ngữ là một cụm C-V. Câu 7:Trong câu văn: “Chúng nó bắn, đã thành lệ, mỗi ngày hai lần, hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy.”, tác giả sử dụng phép liệt kê nào? A. Liệt kê từng cặp. C. Liệt kê tăng tiến. B. Liệt kê không theo từng cặp. D. Liệt kê không tăng tiến. Câu 8: Trong chương trình Ngữ văn 7, em đã học mấy văn bản nhật dụng? A. Một. C. Ba. B. Hai. D. Bốn. B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Cho đoạn văn sau: “Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết!” a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Của ai? b. Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn trên. Câu 2 (5 điểm): Dân gian có câu: “Lời nói gói vàng”, đồng thời lại có câu: “Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Qua hai câu trên, em hãy cho biết dân gian đã hiểu như thế nào về giá trị, ý nghĩa của lời nói trong cuộc sống. BÀI LÀM 2