Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 (Tháng 12) - Buổi 1 đến 6 - Năm học 2019-2020
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung và nghệ thuật, tư tưởng của tác giả gửi gắm trong tác phẩm của các văn bản ngoài sách giáo khoa.
- Giúp các em có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề trong cuộc sống.
2.Kỹ năng: phân tích, cảm thụ nội dung, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc, nhận diện các phương thức biểu đạt.
3.Thái độ: yêu môn học
4.Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: soạn bài
- học sinh: ôn tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 (Tháng 12) - Buổi 1 đến 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_day_them_ngu_van_7_thang_12_buoi_1_den_6_nam_hoc_201.docx
Nội dung text: Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 (Tháng 12) - Buổi 1 đến 6 - Năm học 2019-2020
- được tiếng gà ấy mà bao nhiêu mệt nhọc trên con đường hành quân như tan biến hết bởi kí ức tuổi thơ theo tiếng gà ùa về đã làm cho bàn chân vơi mỏi. Khi ấy, mọi hình ảnh của tuổi thơ như ùa về trong tâm trí tác giả: “Tiếng gà trưa Ổ rơm hồng những trứng Này con gà mái mơ Khắp mình hoa đốm trắng Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng Tiếng gà trưa Có tiếng bà vẫn mắng: – Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt! Cháu về lấy gương soi Lòng dại thơ lo lắng” -Lời trách mắng yêu của bà cũng ẩn chứa bao nhiêu yêu thương, nó trở thành một phần kí ức không thể nào phai trong trái tim người cháu. Kỉ niệm ấy còn là tình cảm chắt chiu thầm kín của bà: “Tiếng gà trưa Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp” -Cháu nhớ lắm hình ảnh người bà chắt chia tần tảo, chắt chiu dành dụm từng quả trứng, gửi gắm niềm vui, nỗi lo âu về đàn gà để mong mang đến cho cháu niềm vui ngày Tết. Niềm vui đơn sơ giản dị nhưng đã gói trọn tình cảm ấm áp, thiêng liêng của bà. Đọc những dòng thơ của Xuân Quỳnh, ta đang cảm nhận được nhà thơ như đang nghẹn lòng lại khi viết về bà của mình, bởi bà đã chịu đựng biết bao hy sinh vất vả để nuôi cháu khôn lớn. Hình ảnh người bà ở trong bài thơ này rất giống với người bà thức khuya, dậy sớm, nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm, cũng là nhóm lên ngọn lửa yêu thương, khao khát trong lòng cháu trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. -Được đón nhận tình yêu thương vô bờ bến của bà, nỗi niềm xúc động trong cháu bật ra thành lời: “Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sương muối Để cuối năm bán gà
- 3.Kết bài: Bài thơ với ngôn ngữ mộc mạc giản dị mà thiết tha sâu lắng đã để lại trong lòng người đọc những kỉ niệm về tình bà cháu thật cảm động. Tình bà cháu đã tạo nên hạnh phúc tuổi thơ, trang thơ nữ sĩ đã đi vào đời thường một cách dung dị, tự nhiên, sâu sắc.
- Câu 5. Từ có yếu tố tử đồng nghĩa tử trong bất tử là từ A. hoàng tử. B. lãng tử. C. tử trận. D. thiên tử. Câu 6. Thành ngữ “một nắng hai sương” trong câu: “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con.” giữ vai trò ngữ pháp gì? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Bổ ngữ. D. Trạng ngữ. Câu 7. Câu văn: Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn mà tôi đã phấn đấu vươn lên giành được rất nhiều điểm cao, trong học tập đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 8. Phần thân bài của một văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học có nội dung chính là A. kể lại nội dung của tác phẩm văn học đó. B. giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. C. trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên. D. trình bày những ấn tượng chung về tác phẩm văn học đó. PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm): Đọc kĩ bài thơ và thực hiện yêu cầu Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7 – Tập 1, trang 94 – NXB giáo dục năm 2015) a. Hãy cho biết bài thơ trên có tên là gì? Tác giả là ai? Thuộc thể thơ gì? Nêu tên một văn bản đã học cùng thể thơ đó. b. Xác định một thành ngữ có trong bài thơ trên? Đặt câu với thành ngữ đó. c. Cụm từ tấm lòng son ở cuối bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội phong kiến? Câu 2 (5,0 điểm): Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh.
- – Cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến có long đong, lận đận, trôi nổi, bế tắc, tuyệt vọng nhưng họ vẫn 0,5 đ giữ phẩm chất trong trắng, son sắt, thủy chung. – Đây là lời khẳng định dõng dạc, dứt khoát về nét đẹp tươi sáng, thuần hậu của phụ nữ Việt Nam xưa mà ngày nay vẫn 0,5 đ còn giá trị. Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. 5,0 đ * Yêu cầu chung: – Thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học. – Nội dung: Bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. – Hình thức: Bố cục đầy đủ ba phần. Hành văn mạch lạc, lưu loát. * Yêu cầu cụ thể: Bài làm cần đảm bảo các ý chính sau: a) Mở bài: * Yêu cầu về nội dung: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm. Bộc lộ cảm nghĩ của mình về bài thơ Tiếng gà trưa. * Cách cho điểm: 0,5 đ + Điểm 0,5: Làm tốt theo yêu cầu + Điểm 0,25: Có phần mở bài nhưng chưa tốt + Điểm 0: Không làm hoặc làm sai hoàn toàn Câu 2 b) Thân bài: (5,0 điểm) * Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ về nội dung và 4,0 đ nghệ thuật qua từng khổ thơ. – Khổ 1: Tâm trạng người lính trẻ trên đường hành quân xa. + Tiếng gà trưa cất lên nơi xóm nhỏ là âm thanh quen 0,75 đ thuộc, bình dị của làng quê từ bao đời nay. Nhưng với
- – Khái quát về nghệ thuật và nội dung của bài thơ (Thể thơ năm chữ, hình ảnh bình dị, điệp ngữ; vẻ đẹp tươi sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ, về tình bà cháu chan 0,5 đ hòa trong tình yêu quê hương đất nước. Điều đó khiến cho người đọc xúc động ) * Cách cho điểm: + Điểm 4,0: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. + Điểm 2,5 – 3,5: Cơ bản cảm nhận được theo yêu cầu. + Điểm 1 – 2: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn yếu. + Điểm 0: không làm hoặc làm sai hoàn toàn. c) Kết bài: Khẳng định cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về bài thơ Sức sống của bài thơ. * Cách cho điểm: 0,5 đ + Điểm 0,5: Làm tốt theo yêu cầu. + Điểm 0,25: Có phần kết bài nhưng chưa tốt. + Điểm 0: Không làm hoặc làm sai hoàn toàn. Tiết 2 I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Phần 1 (2.0 điểm): Đọc và khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Tác giả của bài thơ "Tiếng gà trưa" là ai? A. Hồ Xuân Hương B. Xuân Quỳnh C. Hồ Chí Minh D. Nguyễn Khuyến Câu 2. Hình ảnh nổi bật xuyên suốt bài thơ "Tiếng gà trưa" là: A.Tiếng gà trưa B. Quả trứng hồng C. Người bà D. Người cháu Câu 3. Trong bài thơ "Qua Đèo Ngang", cảnh Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm nào? A. Xế trưa B. Xế chiều C. Ban mai D. Đêm khuya Câu 4. Tâm trạng "nhớ nước" trong bài thơ "Qua Đèo Ngang" là nhớ về triều đại nào? A. Triều đại Lê B. Triều đại Lý C. Triều đại Nguyễn D. Triều đại Trần Câu 5. Điều gì không thay đổi sau nhiều năm nhân vật trữ tình trở về quê trong bài thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Hạ Tri Chương?
- • Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau (0.5đ) • Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau (0.5đ) - HS cho ví dụ đúng (0.5đ) b. Xác định đúng: cao > < mềm (0.25đ) Câu 2 (5.0 điểm) Yêu cầu chung: • Thể loại: văn biểu cảm. • Đối tượng biểu cảm: nụ cười của mẹ. • Kết hợp: miêu tả, tự sự, biểu cảm Yêu cầu cụ thể: Có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Có thể kết hợp biểu cảm trực tiếp và gián tiếp Song cần nêu được: • Giới thiệu đối tượng biểu cảm • Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ (Nụ cười xuất hiện khi nào? Có vai trò, ý nghĩa gì đối với em, gia đình, làng xóm ?) • Những khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy ra sao? • Làm thế nào để giữ mãi nụ cười ấy? Tiết 3 I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất Câu 1. Chủ đề của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì? A. Ca ngợi đất nước ta giàu đẹp. B. Khẳng định chủ quyền của đất nước. C. Khẳng định chủ quyền và nêu cao ý chí quyết tâm bảo về chủ quyền trước mọi kẻ thù xâm lược. D. Câu B và C đúng Câu 2. Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là? A. Bà Chúa thơ Nôm C. Thi tiên B. Nữ hoàng thi ca D. Cả ba đều sai Câu 3. Chữ “tử” trong câu nào sau đây không có nghĩa là con? A. Thiên tử C. Bất tử B. Phụ tử D. Hoàng tử Câu 4. Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là: A. Hiền hòa, thơ mộng C. Hùng vĩ, tĩnh lặng B. Tráng lệ, kì ảo D. Êm đềm, thần tiên
- 1 2 3 4 5 6 7 8 C A C B D C B A II/ Phần tự luận (8 điểm) Câu 1. (2 điểm) - Hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với ta”, hai cụm từ giống nhau về hình thức, nhưng khác nhau về nội dung ý nghĩa biểu đạt. - Giải thích được nội dung ý nghĩa của hai cụ từ trong từng bài: ở bài “Bạn đến chơi nhà” có ý nghĩa chỉ hai người – chủ và khách – hai người bạn; ở bài “Qua đèo ngang” có ý nghĩa chỉ một nguời – chủ thể trữ tình của bài thơ. - Nếu “Bạn đến chơi nhà” cụm từ này cho thấy sự thấu hiểu, cảm thông và gắn bó thân thiết giữa gai người bạn tri kỷ, thì ở bài thơ “Qua đèo Ngang cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ tình. Câu 2. (1 điểm) - Thành ngữ là cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. (0,5) - Nghĩa thành ngữ “Thầy bói xem voi” chỉ những người đánh giá sự việc một cách phiếm diện, chủ quan. Câu 3. (5 điểm) 1. Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu tác phẩm và ấn tượng ban đầu khi tiếp xúc tác phẩm 2. Thân bài: (3,5 điểm) - Trình bày cảm xúc về nghệ thuật bài thơ (rung động trước vẻ đẹp đêm trăng, xúc động trước tình yêu thiên nhiên ,tình yêu đất nước,phong thái ung dung lạc quan của Bác ) Bài thơ mang vẻ đẹp cổ điển mà hiện đại 3. Kết bài: (1 điểm) Liên hệ bản thân mình – Khẳng định cái hay của bài thơ. *Dành cho học sinh khá giỏi I. Trắc nghiệm: (2,0điểm) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái in hoa đứng trước câu đúng nhất. Câu 1: Trong những sự việc sau, sự việc nào không được kể lại trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”? A. Cuộc chia tay của hai anh em B. Cuộc chia tay của hai con búp bê C. Cuộc chia tay của người cha và người mẹ
- Câu 1 (1 điểm) : Chỉ ra điệp ngữ trong câu thơ sau và cho biết đó là dạng điệp ngữ nào? Tác dụng của điệp ngữ? Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công. (Hồ Chí Minh) Câu 2 (2 điểm): a. Chép thuộc lòng và chính xác phần dịch thơ bài “Rằm tháng giêng ”của Hồ Chí Minh? b. Trình bày nội dung bài thơ “Rằm tháng giêng ” . Câu 3 (5 điểm ): Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Cảnh khuya"của HồChí Minh. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 C A A C A A D B II. Tự luận Câu 1: - Các điệp ngữ : Đoàn kết, thành công - Điệp ngữ nối tiếp. - Tác dụng : Nhấn mạnh sức mạnh của tinh thần đoàn kết. Cá nhân, tập thể hay một dân tộc biết hợp sức lại sẽ thành công trong mọi lĩnh vực như trong cuộc sống, trong công cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 2: a. Chép chính xác bài thơ “Rằm tháng giêng” “Rằm xuân lồng lộng trăng soi, Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân; Giữa dòng bàn bạc việc quân. Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.” b. Nêu được nét chính về nội dung bài thơ : + Là bài thơ được sáng tác vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, những năm tháng kháng chiến gian khổ ác liệt và trường kì. + Bài thơ thể hiện bức tranh thiên nhiên tuyệt đẹp nơi núi rừngViệtBắc + Phong thái ung dung tự tại của Chủ tịch Hồ Chí Minh + Tâm hồn nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên tha thiết hòa quện với lòng yêu nước sâu nặng. Câu 3: