Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 20, Bài 21: Môi trường đới lạnh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh

- Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trườngđới lạnh

2. Kĩ năng

- Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh.

- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm  khí hậu của môi trường đới lạnh.

- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan của môi trường đới lạnh.

3. Thái độ

 Có ý thức bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

- Bản đồ tự nhiên Bắc Cực và Nam Cực.

- Hình 21.3. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hon – man (Canada) phóng to.

- Tranh, ảnh về động, thực vật môi trường đới lạnh.

2. Học sinh

Sưu tầm tranh, ảnh về động, thực vật môi trường đới lạnh.

docx 7 trang minhvi99 11/03/2023 1600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 20, Bài 21: Môi trường đới lạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_20_bai_21_moi_truong_doi_lanh.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 20, Bài 21: Môi trường đới lạnh

  1. Trường THCS Yên Phụ Giáo án Địa lí 7 Hoạt động của GV và HS Nội dung chính CH: a) Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay. b) Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới. 3. Bài mới Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút ) Qua bài học hôm trước, tưởng chừng như môi trường hoang mạc là môi trường khắc nghiệt nhất trên Trái Đất, nhưng khi đi về phía tận cùng hai cực của Trái Đất, chúng ta sẽ thấy có môi trường khí hậu khắc nghiệt hơn, động thực vật cũng rất nghèo nàn. Đó là môi trường nào? Có đặc điểm tự nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của môi 1. Đặc điểm của môi trường (20 phút) trường CH: Quan sát H 21.1 và H 21.2 SGK trang 67, hãy tìm ranh giới của môi trường đới lạnh ở cả a) Vị trí địa lí hai bán cầu? - Đới lạnh nằm trong khoảng HS quan sát, xác định trên bản đồ. từ hai vòng cực đến hai cực. GV lưu ý: - Đường vòng cực được thể hiện bằng vòng tròn nét đứt màu xanh. - Đường ranh giới đới lạnh là đường đẳng nhiệt: + 10oC tháng 7 ở Bắc bán cầu. + 10oC tháng 1 ở Nam bán cầu. ( Là tháng có nhiệt độ cao nhất vào mùa hạ ở hai bán cầu).
  2. Trường THCS Yên Phụ Giáo án Địa lí 7 GV dẫn: Khí hậu vô cùng lạnh giá như trên đã hình thành lớp băng khổng lồ bao phủ toàn bộ bề mặt đới lạnh. Về mùa hạ, khí hậu ấm lên một chút c) Cảnh quan làm khối băng vỡ ra, hình thành các núi băng và - Đất bị đóng băng quanh các tảng băng trôi dạt trên biển. năm, vào mùa hạ là những GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Băng trôi”, “Núi tảng băng trôi băng” (trang 186 – SGK). CH: Quan sát H 21.4 và H 21.5 trong SGK trang 67, so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi? - HSTL GV lưu ý cho HS: + Trong 2 ảnh có xuồng cao su (ảnh 21.4 có một xuồng, ảnh 21.5 có 2 xuồng) để giúp HS có cơ sở so sánh kích thước núi băng với băng trôi. + Trong 2 ảnh đều có cả núi băng và băng trôi (ảnh 21.4 là núi băng trượt từ lục địa Nam cực xuống biển). - GV chuẩn kiến thức (Kích thước khác nhau) GV dẫn: Hiện nay, Trái Đất đang nóng dần lên làm băng ở hai cực tan chảy ngày càng nhanh, diện tích phủ băng bị thu hẹp ngày càng nhiều. CH: Dựa vào những kiến thức đã học và những kiến thức thực tế, hãy cho biết những nguyên nhân làm Trái Đất nóng lên? HS: Do sự tăng lên của lượng khí thải từ các hoạt động sinh hoạt, các phương tiện giao thông nhất là các nhà máy công nghiệp.
  3. Trường THCS Yên Phụ Giáo án Địa lí 7 chiều cao để chống bão tuyết mạnh và có tán lá kín để giữ ấm). • Mặt đất chưa tan hết băng. + H 21.7: • Thực vật: cảnh đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực vật nghèo nàn, thưa thớt hơn. Chỉ thấy vài túm địa y mọc lác đác đang nở hoa đỏ. Ở đây không thấy những cây thông lùn như ảnh ở Bắc Âu. • Băng chưa tan hết, không có cây thấp, cây bụi chỉ có địa y. KL: Toàn cảnh cho thấy đài nguyên Bắc Mĩ có khí hậu lạnh hơn đài nguyên Bắc Âu. - Thực vật: CH: Quan sát H 21.6 và H 21.7, cho biết: + Chỉ phát triển được vào - Cỏ cây ở đới lạnh: số lượng cây, loài cây, độ mùa hạ ngắn ngủi cao của cây? + Cây cối còi cọc, thấp - Vì sao cây cỏ phát triển vào mùa hạ? lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa (nhiệt độ cao hơn, < 10 oC, băng tan, lộ đất, cây y. cối mọc lên). - Động vật: + Tuần lộc, hải cẩu, chim CH: Quan sát H 21.8 và H 21.9, H 21.10, hãy: cánh cụt, gấu trắng, cá voi - Kể tên các con vật sống ở đới lạnh + Cấu tạo cơ thể: có lớp - Để tồn tại được ở đới lạnh, các con vật đã phải mỡ dày, lông dày, hoặc lông thích nghi bằng cách nào? không thấm nước; HSTL + Tập quán sinh sống: GV chuẩn kiến thức một số động vật sống tập trung thành đàn, ngủ đông GV dẫn: Với những đặc điểm khí hậu, động – hay di cư để tránh mùa đông thực vật như trên, các nhà khoa học còn gọi môi lạnh. trường đới lạnh là Hoang mạc.