Giáo án đổi mới phương pháp Toán Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Xoa

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 

  1. Kiến thức :

– HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

  1. Kĩ năng :

– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

  1. Thái độ:

– Ngiêm túc trong học tập.

B/ TRỌNG TÂM

      Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

C/CHUẨN BỊ

          * Giáo viên: + Phương pháp : gợi mở, HĐN, luyện tập.

                               + Phương tiện : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 

          * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 

1. Kiểm tra bài cũ: (6’)

HS : Không tính tổng xét xem tổng sau có chia hết cho 6 không ?  Phát biểu tính chất tương ứng ?

  1. 186 + 42
  2. 186 + 42 + 15

2. Giới thiệu bài: ( 1’)

Muốn biết số 186 có chia hết  hay không? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

docx 3 trang minhvi99 04/03/2023 3240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án đổi mới phương pháp Toán Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Xoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_doi_moi_phuong_phap_toan_lop_6_tiet_20_dau_hieu_chia.docx

Nội dung text: Giáo án đổi mới phương pháp Toán Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Nguyễn Thị Xoa

  1. 2. Giới thiệu bài: ( 1’) Muốn biết số 186 có chia hết hay không? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 3. Bài mới: ( 30’) Hoạt động của GV,HS TG Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét (5’) 5’ 1. Nhận xét mở đầu GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận Ta thấy: cùng là 0. 50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 HS: 50; 170; 1160; 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 cho5 không ? Vì sao ? 1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5? cho5 GV: Cho HS nêu nhận xét Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết 15’ Ví dụ : Xét số n = 43*. cho 2 (15’) Ta viết : n = 430 + * GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia Vì 430  2 nên để n  2 hết cho 2. * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 HS: 0; 2; 4 ; 6; 8 Kết luận 1 : (SGK). GV: Cho HS nhận xét số n = 43*. Kết luận 2 : (SGK) GV: Dấu * có thể thay bởi chữ số nào khác? Vì sao? Ghi nhớ : GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết Các số có chữ số tận cùng là chữ số cho 2. chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2? ?1 Hướng dẫn GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 328 ; 1234 chia hết cho 2 2 1437 ; 895 không chia hết cho 2. GV: Cho HS thực hiện ?1