Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 17 - Phạm Văn Luyện
I. Mục tiêu:
* Về Về kiến thức:
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
* Về kỹ năng:
HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
* Về thái độ:
Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
*Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống
- NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL sử dụng công cụ tính toán
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, Nhiệt kế có chia độ âm(hình 31),
HS: Thước kẻ có chia đơn vị
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 17 - Phạm Văn Luyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tuan_14_den_17_pham_van_luyen.doc
Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 14 đến 17 - Phạm Văn Luyện
- Giaùo aùn Soá hoïc 6 a) 7+(5–13)và7+5+ (-13) 7 + 5 + (-13) = -1 => 7 + (5 -13) = 7+5+(-13) Rút ra nhận xét: khi bỏ dấu Nhận xét: dấu các số hạng có dấu “+” đằng trước thì giữ nguyên. dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? b/12 – (4 – 6) và 12–4+ 6 b/12–(4 -6) = 12 – [4+(-6)] Từ đó cho biết: khi bỏ dấu = 12-(-2) = 14 có dấu “ ” đằng trước thì 12 -4+6 = 14 dấu các số hạng trong => 12-(4-6) = 12-4+6 ngoặc thế nào? GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu trong ngoặc (SGK) GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu lại. VD (SGK) tính nhanh: VD (SGK) tính nhanh: HS a/ 324 +[112-(112+324)] a/ 324 +[112-(112+324)] a) = 0 = 324 +[112-112-324] b/ (-257)-[(-257+156)-56] b) = -100 = 324 – 324 =0 Nêu 2 cách bỏ ngoặc: (bỏ ngoặc ( ) trước) b/ (-257)-[(-257+156)-56] Bỏ ngoặc đơn trước cách 2 như SGK = (-257)-[-257+156-56] Bỏ ngoặc vuông trước = (-257) – [- 257 + 100] = (-257) +257 -100 = -100 - Yêu cầu HS làm lại bài HS làm: tập đưa ra lúc đầu: 5+(42-15+17)-(42+17) 5+(42-15+17)-(42+17) = 5+42-15+17-42-17 = 5-15= -10 GV cho HS làm ?3 theo HS làm bài tập theo nhóm. ?3 Tính nhanh: nhóm a/ = -39 a/ (768-36)-768 Tính nhanh: b/ = -12 = 768 – 36 – 768 = - 36 a/ (768-36)-768 b/ (-1579)-(12-1579) b/ (-1579)-(12-1579) = -1579 – 12 + 1579 = -12 Hoạt động 3: Tổng đại số (10ph) GV giới thiệu phần này như II. Tổng đại số: SGK HS nghe giới thiệu - Mét d·y c¸c phÐp tÝnh - Tổng đại số là một dãy céng trõ c¸c sè nguyªn các phép tính cộng trừ các ®îc gäi lµ mét tæng ®¹i sè. số nguyên. HS thực hiện phép viết - Trong mét tæng ®¹i sè ta - Khi viết tổng dại số: bỏ gọn tổng đại số cã thÓ: dấu của phép cộng và dấu 5+(-3)-(-6)-(+7) + Thay ®æi tuú ý vÞ trÝ c¸c ngoặc = 5-3+6-7 sè h¹ng kÌm theo dÊu cña GV giới thiệu các phép biến chóng. đổi trong tổng đại số: + Dïng dÊu ngoÆc ®Ó nhãm + Thay đổi vị trí các số c¸c sè h¹ng mét c¸ch tuú ý, hạng. nÕu tríc ngoÆc ®Æt dÊu trõ GV: Phạm Văn Luyện Tröôøng THCS Giao Thiện
- Giaùo aùn Soá hoïc 6 TuÇn 17: Ngµy so¹n : 14/12/2018 Ngµy d¹y : 17/12/2018 TiÕt 52: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Về kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng hai số nguyên, quy t¾c dÊu ngoÆc. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS *Định hướng phát triển năng lực học sinh: - NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống - NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL sử dụng công cụ tính toán II. Phương tiện dạy học: Thầy: Bảng phụ ghi bài tập bổ sung – máy tính bỏ túi Trò: máy tính bỏ túi III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) HS1: Ph¸t biÓu quy t¾c dÊu 2 HS lªn b¶ng kiÓm tra. I. Ch÷a bµi tËp ngoÆc, ch÷a bµi 59 – SGK. HS2: Ch÷a bµi 60 - SGK Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (31 ph) D¹ng 1: TÝnh tæng II. Bµi tËp luyÖn Bµi 89 (SBT) HS lµm bµi 89 1. Bµi 89 – SBT: TÝnh Gäi 2 HS lªn b¶ng lµm, cho a. (-24)+ 6 + 10 + 24 HS nhËn xÐt. = [(-24)+24]+(6+10) = 0+16=16 b. 15+23+(-25)+(-23) = [23+(-23)]+[15+(-25)] = 0 + (-10)=-10 c. – 3 + (-350)+(-7)+350 GV chèt l¹i c¸c kiÕn thøc = [(-350)+350]+[(-3)+(-7)] ®· vËn dông trong phÐp = 0 + (-10)=-10 biÕn ®æi tæng ®¹i sè (tc giao d. (-9)+(-11)+21+(-1) ho¸n, kÕt hîp) =[-9+(-11)+(-1)]+21 =-21+21=0 Bµi 92 (SBT) 2. Bµi 92 (SBT): TÝnh GV: Phạm Văn Luyện Tröôøng THCS Giao Thiện
- Giaùo aùn Soá hoïc 6 Ngµy so¹n : 14/12/2018 Ngµy d¹y : 19/12/2018 TiÕt 53: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: Về kiến thức: Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N *, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Về thái độ: Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS. *Định hướng phát triển năng lực học sinh: - NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống - NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL sử dụng công cụ tính toán II. Phương tiện dạy học: Thầy:Cho HS các câu hỏi ôn tập. 1) Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? Cho VD 2) Thế nào là tập N, N*, Z. Biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. 3) Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 4) Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số - Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập, phấn màu và thước có chia độ Trò: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, thước có chia độ III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (15 ph) a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu HS: Để viết một tập hợp, - GV: Để viết một tập hợp, thường có hai cách. I. Ôn tập về tập hợp người ta có những cách nào? + Liệt kê các phần tử của tập VD? hợp. GV ghi hai cách viết tập hợp + Chỉ ra tính chất đặc trưng A lên bảng cho các phần tử củ tập hợp GV: Chú ý mỗi phần tử của đó. tập hợp được liệt kê một lần, HS: Gọi A là tập hợp các số thứ tự tùy ý. tự nhiên nhỏ hơn 4 b) Số phần tử của tập hợp A={0; 1; 2; 3} hoặc - GV: Một tập hợp có thể A = {x N/x<4} có bao nhiêu phần tử. Cho HS: Một tập hợp có thể cso VD? một phần tử, nhiều phàn tử, GV ghoi các VD về tập hợp vô số phần tử hoặc không lên bảng. có phần tử nào. VD: A = {3} B = {-2; GV: Phạm Văn Luyện Tröôøng THCS Giao Thiện
- Giaùo aùn Soá hoïc 6 Tìm số liền trước, liền sau hơn số kia. Số nguyên a của số 0 và số (-2) nhỏ hơn số nguyên b được Nêu các quy tắc so sánh hai kí hiệu là a a. quy tắc so sánh số nguyên VD: -5 < 2; 0 < 7 lên bảng phụ) HS: Khi biểu diễn trên trục GV: số nằm ngang, nếu a < b thì a) Sắp xếp các số sau theo điểm a nằm bên trái điểm b thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; HS lên bảng biểu diễn. -1; 0 Hs làm bài tập b) Sắp xếp các số sau đây a) -15; -1; 0; 3; 5; 8 theo thứ tự giảm dầ: -97; 100; 10; 4; 0; -9; -97 10; 0; 4; -9; 100 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) Ôn lại kiến thức đã ôn. Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT và bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT Làm câu hỏi ôn tập Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. IV: Lu ý sö dung gi¸o ¸n: Ngµy so¹n : 14/12/2018 Ngµy d¹y : 20/12/2018 TiÕt 54: ÔN TẬP HỌC KỲ I (TiÕt 2) I. Mục tiêu: Về kiến thức: Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho HS *Định hướng phát triển năng lực học sinh: - NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống - NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL sử dụng công cụ tính toán GV: Phạm Văn Luyện Tröôøng THCS Giao Thiện
- Giaùo aùn Soá hoïc 6 25 15 Cộng hai số nguyên khác HS: Thực hiện phép tính: dấu. (-30) + (+10) = -20 GV: Hãy Tính. -15 + (+40) = +25 (-30) + 10 ; (-15) + -12 + 50 = -12 + 50 = 38 31; (-12) + 50 (-24) + (+24) = 0 Tính: (-24) + (24) - HS phát biểu 2 quy tắc Phát biểu quy tắc cộng hai cộng hai số nguyên khác số nguyên khác dấu. (GV dấu (đối nhau và không đối Muốn trừ số nguyên a cho đưa các quy tắc cộng số nhau) số nguyên b, ta cộng a với nguyên lên bảng phụ số đối của b c) Phép trừ trong Z HS: Muốn trừ số nguyên a a-b = a+(-b) - GV: Muốn trừ số nguyên cho số nguyên b, ta cộng a VD: (-90) –(a-90) + (7-a) a cho số nguyên b ta làm với số đối của b = -90–a + 90 +7– a = 7 – 2a thÕ nào? Nêu công thức? VD:15–(-20)=15+20 = 35 -28-(+12)=-28+(-12=-40 a-b = a+(-b) d) Quy tắc dấu ngoặc: Thực hiện các phép tính - GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có - HS: phát biểu các quy tắc dấu “+”, bỏ dấu ngoặc có dấu ngoặc. Làm VD dấu “ ”; quy tắc có vào trong ngoặc Hoạt động 3: (6ph) - GV: Phép cộng trong Z có HS: Phép cộng trong Z có TÝnh chÊt cña phÐp céng những tính chất gì? Nêu tính chất giao hoán, kết a) Tính chất giao hoán dạng tổng quát. hợp, cộng với số 0, cộng a + b = b + a a) Tính chất giao hoán vối số đối. b) Tính chất kết hợp a + b = b + a (a+b) +c = a+(b+c) b) Tính chất kết hợp Nêu các công thức tổng c) Cộng với số 0 (a+b) +c = a+(b+c) quát a + 0 = 0 + a = a c) Cộng với số 0 d) Cộng với số đối a + 0 = 0 + a = a a + (-a) = 0 d) Cộng với số đối a + (-a) = 0 So với phép cộng trong N So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì? thêm tính chất cộng với đối Các tính chất của phép số. công có ứng dụng thực tế Áp dụng tính chất của phép gì? cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số. Hoạt động 4: (12ph) GV: Phạm Văn Luyện Tröôøng THCS Giao Thiện
- Giaùo aùn Soá hoïc 6 x= -86-(-53) x= -86+53=-33 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph) Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Bài tập số 104 tr 60, 86 trang 64, bài 29 trang 58 162, 163 trang 75 SBT Làm câu hỏi ôn tập vào vở: 1) Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Các tính chất chia hết cho một tổng. 2) Thế nào là số nguyên tố, hợp số? VD 3) Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? VD Nêu cách tìm UCLN của hai hay nhiều số? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? IV: Lu ý khi sö dung gi¸o ¸n: Ngµy so¹n : 14/12/2018 Ngµy d¹y : 21/12/2018 TiÕt 55: ÔN TẬP HỌC KỲ I (TiÕt 3) I. Mục tiêu: Về kiến thức: Ôn tËp l¹i vÒ quy t¾c t×m ¦C, BC, ¦CLN, BCNN Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng gi¶i bµi tËp vÒ ¦C, BC, ¦CLN, BCNN. Về thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS *Định hướng phát triển năng lực học sinh: - NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống - NL tính toán, NL tự học, NL hợp tác, NL sử dụng công cụ tính toán II. Phương tiện dạy học: Thầy:bảng phụ ghi các quy tắc và bài tập Trò: Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CỦ (xen trong giê) Ho¹t ®éng 2: ¤n tËp III. «n tËp quy t¾c t×m ¦C, ¦CLN, BCNN. ? Nªu quy t¾c t×m ¦CLN - HS nªu quy t¾c 1. Quy t¾c t×m ¦CLN(SGK) cña hai hay nhiÒu sè. Chó ý: ? §Ó t×m ¦C cña hai hay C1: - LiÖt kª c¸c íc råi Mäi ¦C ®Òu lµ íc cña ¦CLN nhiÒu sè ta cã nh÷ng c¸ch t×m ¦C. cña hai hay nhiÒu sè ®ã nµo? C2: T×m ¦CLN råi t×m 2. Quy t¾c t×m BCNN-SGK GV: Phạm Văn Luyện Tröôøng THCS Giao Thiện