Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 đến 23 - Năm học 2018-2019 - Phạm Văn Luyện
I. Mục tiêu:
* Về kiến thức:
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.
* Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sừ dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
* Về thái độ:
Học sinh thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)
* Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 đến 23 - Năm học 2018-2019 - Phạm Văn Luyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_so_hoc_lop_6_tiet_62_den_69_nam_hoc_2018_2019_pham_v.doc
Nội dung text: Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 21 đến 23 - Năm học 2018-2019 - Phạm Văn Luyện
- Gi¸o ¸n sè häc 6 Làm bài 111 tr.99 SGK HS hoạt động nhóm. Các b) 390 d) 1130 nhóm có thể làm theo các Bài 116 tr.99 SGK HS hoạt động nhóm, làm cách khác nhau. a) (-4).(-5) . (-6) = -120 bài 116, 117 SGK a) (-4) . (-5) . (-6) = -120 b) (-3 + 6).(-4) = 3. (-4) Bài 116 tr.99 SGK b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = = -12 a) (-4) . (-5) . (-6) -12 c) (-3 - 5) . (-3+5) b) (-3 + 6) . (-4) c) = -8 . 2 = -16 = -8 . 2 = -16 c) (-3 - 5) . (-3+5) d) = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(- d) (-5 – 13) : (-6) d) (-5 – 13) : (-6) 6) = -8 = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(-6) = -8 Bài 117 tr.99 SGK: Tính: Bài 117 tr.99 SGK a) (-7)3 . 24 a) = (-343) . 8 b) 54 . (-4)2 = -2744 b) = 625 . 16 = 10000 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài theo câu hỏi ôn tập + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 117 (SBT) IV/ Lu ý khi sö dông gi¸o ¸n Ngµy so¹n : 18/01/2019 Ngµy d¹y : 24/01/2019 TiÕt 67: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ II (tiÕp) I. Mục tiêu: Về kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thức hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tím x, tìm bội và ước của một số nguyên. Vê thái độ: Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS * Định hướng phát triển năng lực học sinh: - NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL giải quyết vấn đề, NL Toán học hóa tình huống II. Phương tiện dạy học: II. GV: Phấn màu, bảng phụ III. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, trả lời câu hỏi ôn tập chương II. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn
- Gi¸o ¸n sè häc 6 + 4] + = -9 40 Dạng 2: Tìm x = (45 – 40) + Bài 118 / 99 SGK 112 = 117 Tìm số nguyên x biết Bài 114 trang a) 2x – 35 = 15 a) 2x = 15 + 35 99 SGK Giải chung toàn lớp bài a 2x = 50 a) – 8 a = 5 d) a = 5 SGK e) a = 2 => a = 2 e) -11. a = 22 a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 = 25 b) x = -5 c) x = -1 Bài 112 /99 SGK. Đố vui a – 10 = 2a – 5 d) x = 5 GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng -10 + 5 = 2a – a dẫn HS cách lập đẳng -5 = a thức:36333663333233333333333333 Bài 115 / 99 . 2 3 -2 SGK a – 10 = 2a – 5 a) a = 5 Cho HS thử lại -3 1 5 a = -5 => 2a = -10 a = 5 b) a = 0 a – 10 = -5 -10 = -15 4 -1 0 2a – 5 = -10 – 5 = -15 a = 0 Vậy 2 số đó là (-10) và (-5) c) a = -3 Tổng của 9 số là: 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + không có a nào Bài 113/99 SGK 0 = 9 thỏa mãn vì a Hãy điền các số 1; 02; 2; -2; 3; -3 Tổng 3 số mỗi dòng hoặc là số không âm. vào các ô trống ở hình vuông bên sao mỗi cột là 9 : 3 = 3 d) a = 5 cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột Từ đó tìm ra ô trống dòng hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau a = 5 = 5 cuối là (-1), ô trống cột e) GV gợi ý: - Tìm tổng của 9 số => a = 5 cuối là (-2), rồi điền các ô Tìm tổng của 3 số mỗi dòng điền GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn
- Gi¸o ¸n sè häc 6 30; -42 d) Ước của 20 là: 10; -20 Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép Hs: tính tring 1 biểu thức (không ngoặc, - Nếu biểu thức khôg có có ngoặc). ngoặc, chỉ có cộng và trừ Có những trường hợp, để tính nhanh hoặc chỉ có nhân và chia thì giá trị biểu thức ta không thực hiện làm từ trái sang phải theo thứ tự trên mà biến đổi biểu Nếu biểu thức không ngoặc thức dựa trên các tính chất của phép mà có các phép toán cộng, toán. trừ, nhân, chia, lũy thừa thì Xét xem các bài giải sau đây đúng làm lũy thừa, rồi nhân chia, hay sai? rồi đến cộng trừ 1) a = -(-a) Bài giải 2) a = - a 1) Đúng 1) Đúng 3) x = 5 => x = 5 2) Sai vì a = - a 2) Sai vì a = - 4) Nhắc lại thứ tự thực hiện các x = 3) Sai vì x = 5 => x = 5 a -5 => x = -5 4) Sai vì không có số nào 3) Sai vì x = 5 5) 27 –(17-5) = 27 – 17 – 5 có GTTĐ x = 5 6) -12-2(4–2) = -14.2= -28 5) Sai quy tắc bỏ ngoặc 4) Sai vì không Với a Z thì –a < 0 6) Sai thứ tự thực hiện có số nào có phép toán. GTTĐ < 0 Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, 5) Sai quy tắc bằng 0, nhỏ hơn 0 bỏ ngoặc 6) Sai thứ tự thực hiện phép toán. 7) Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, bằng 0, nhỏ hơn 0 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 117 (SBT) IV/ L ưu ý khi sử dụng giáo án GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn
- Gi¸o ¸n sè häc 6 c) a = a d) a 0 e) a 0 th× a - a = 0 h) a b th× a > b Bµi 2. TÝnh nhanh a. (-5).8.(-2).3 b. 3.(-4)2 + 2.(-5)-20 c. 29.(19-13)-19.(29-13) d. 1-4+7-10+ +97-100 Bµi 3. T×m x a. 11-(-53+X)=97 b. X 2 ( 2) 5 Bµi 4. T×m tæng c¸c SN biÕt. a. – 10 4.S=-3100+1 => S=(-3100+1):4 b. S = (1-3+32-33)+( 34-35+36-37)+ +( 396-397+398 - 399) = -20 +34.(-20)+ +396.(-20) =-20.(1+34+ +396) chia hÕt cho 4 GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn
- Gi¸o ¸n sè häc 6 3. Về thái độ Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. Biết cách áp dụng để giải quyết những bài toán trong thực tế 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL tính toán, NL hợp tác, NL tự học, NL sử dụng công cụ tính toán. Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 2. Về kỹ năng: HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1 3. Về thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL tính toán, NL hợp tác, NL tự học, NL sử dụng công cụ tính toán. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III - Hãy cho một vài ví dụ về phân HS cho ví dụ: số đã được học ở Tiểu học. 5 3 7 ; ; - Tử và mẫu của phân số là 8 4 3 những số nào? - Nếu tử và mẫu là các số nguyên 4 ví dụ: thì có phải là phân số 5 HS nghe GV giới thiệu chủ không? đề III. - Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính toán, thực hiện các phép tính. Đó là nội dung của chương III. Bài mới Hoạt động 2: Khái niệm về phân số - Một quả cam được chia thành 4 I. Khái niệm về phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta phân số: GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn
- Gi¸o ¸n sè häc 6 Hoạt động 4: Củng cố 3 Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng a) của hình chữ nhật Bài 1 tr.5 SGK: 3 gạch chéo hình và biểu diễn các 2 a) của hình 7 phân số. b) của hình vuông 2 16 chữ nhật 7 b) của hình Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 HS nhận xét và làm bài 16 và 7 để viết thành phân số (mỗi nhóm. vuông 5 7 số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự và Bài 5 tr.6 SGK: đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 7 5 HS nhận xét và và -2 - Với hai số 0 và -2 ta viết làm bài nhóm. 0 5 7 được phân số: và 2 7 5 - Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 0 2 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà + Học bài trong vở ghi và trong SGK + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 117 (SBT) IV: Lu ý khi sö dông gi¸o ¸n: Ngµy so¹n : 25/01/2019 Ngµy d¹y : 31/01/2019 Tiết 70: PHÂN Sè BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích. 3. Về thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: NL tư duy, NL sử dụng ngôn ngữ Toán, NL suy luận, NL tính toán, NL hợp tác, NL tự học, NL sử dụng công cụ tính toán. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn
- Gi¸o ¸n sè häc 6 Hoạt động 4: Củng cố 6 1 Trò chơi: GV cử hai đội trưởng Kết quả: của hai đội, mỗi đội có 3 người. 18 3 4 2 Nội dung: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số 10 5 1 5 sau: 6 3 4 1 1 2 5 8 2 10 ; ; ; ; ; ; ; 18 4 10 3 2 5 10 16 Mỗi đội chỉ có một viên phấn, Nhận xét: Nếu đổi Đội nào nhanh hơn là thắng. Bài 8/ tr 9 SGK: dấu cả tử và mẫu a a Bài 8/ tr 9 SGK: a> = vì a . b = (– a) . (– của một phân số thì Cho a,b Z chứng minh rằng các b b ta được một phân cặp Phân số sau luôn bằng nhau: b) a a số bằng phân số a a a a b> = vì (– a) . b = a . (– b) đó. a> và b> và b b b b b b Bài 9/ tr 9 SGK Bài 9/ tr 9 SGK 3 3 5 5 ; Viết mỗi phân số sau đây thành 4 4 7 7 một phân số bằng nó có mẫu số 2 2 11 11 ; dương: 9 9 10 10 3 5 2 11 ; ; ; HS nghiên cứu bài 10 SGK để 4 7 9 10 làm. Bài tập : Từ đẳng thức 2.(-6) = (- 4).3 hãy lập các cặp Phân số bằng nhau: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà + Nắm đựoc thế nào là hai phân số bằng nhau, biết áp dụng vào giải bài tập + BTVN: 6 ; 7 ;10 SGK IV: Lu ý khi sö dông gi¸o ¸n: GV: Ph¹m V¨n LuyÖn Trêng THCS Giao ThiÖn