Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3) - Nguyễn Quốc Hùng

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

     - Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán.

   2. Kĩ năng:

  - Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán.

3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic

4. Năng lực hướng tới:  - Hình thành năng lực sử dụng công nghệ thông tin  và truyền thông, năng lực giải quyết vấn đề dựa trên tin học, năng lực tự học.

II. CHUẨN BỊ:

                  + Giáo viên: Giáo án,SGK, tài liệu tham khảo...

                  + Học  sinh: Vở ghi và sách giáo khoa.

III.  HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:   

   GV hỏi:  

        Em hãy cho quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước là những bước nào?

    HS trả lời: 

         Gồm 3 bước

- Xác định bài toán. (input:điều kiện cho trước và output: kết quả cần thu được).

- Mô tả thuật toán.  (Mô tả các bước để giải một bài toán ).

- Viết chương trình.( Dựa vào mô tả thuật toán để viết chương trình ).

 

docx 4 trang minhvi99 10/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3) - Nguyễn Quốc Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_8_tiet_21_tu_bai_toan_den_chuong_trinh_t.docx

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 21: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3) - Nguyễn Quốc Hùng

  1. GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN + Thuật toán để tìm diện tích của hình A gồm các bước sau: - Input: Số a là ½ chiều rộng ? Em hãy nêu thuật ? Em hãy nêu thuật toán để của hình chữ nhật và là bán toán để tính diện tích tính diện tích của hình A kính của hình bán nguyệt, b là của hình A. chiều dài của hình chữ nhật. - Output: Diện tích của hình A. Bước 1. Tính S1 = 2a b {Tính diện tích hình chữ nhật} 2 Bước 2. Tính S2 = π a /2 {Tính diện tích hình bán nguyệt} GV: Nêu thuật toán. Bước 3. Tính kết quả S = S 1 + Bước 1: S1=2a x b S2. và kết thúc Bước2: S2= πa/2 Bước 3: SA=S1+S2 + Hoạt động 2: Tìm hiểu ví - Học sinh chú ý lắng nghe => Ví dụ 3/sgk/41: Viết dụ 3. ghi nhớ kiến thức. thuật toán tính tổng - Tính tổng 100 số tự nhiên 100 số tự nhiên đầu đầu tiên. tiên. Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán Bước 1. SUM  0. cho SUM có giá trị = 0. Bước 2. SUM  SUM + 1 Tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1,2,3, 100 vào Bước 101. SUM  SUM + SUM. 100. ? Nêu thuật toán - Thuật toán trên vẫn đúng nhưng quá dài dòng. Ta có thể mô tả thuật toán ngắn gọn hơn như sau: Bước 1. SUM  0; i  0. Bước 2. i  i + 1. Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM  SUM + 1 và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
  2. GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN