Mạo từ A, An, The trong Tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. 

- Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định 

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

docx 5 trang minhvi99 06/03/2023 6620
Bạn đang xem tài liệu "Mạo từ A, An, The trong Tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxmao_tu_a_an_the_trong_tieng_anh_day_du_va_chinh_xac_nhat.docx

Nội dung text: Mạo từ A, An, The trong Tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất

  1. C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Example: • The girl that I love Cô gái mà tôi yêu • The boy that I hit Cậu bé mà tôi đá D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Example: • Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi. E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất) . khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Example: • The first day Ngày đầu tiên • The only moment Khoảnh khắc duy nhất F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Example: • The whale is in danger of becoming extinct. Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng. G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Example: • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Example: • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Example: • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình Example: • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con) 1.2 Không được dùng "The" trong các trường hợp: A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Eg: • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)
  2. Eg: • An umbrella (một cái ô) - Một số từ bắt đầu bằng “h” câm Eg: • An hour (một tiếng) 2.2 Cách dụng Mạo từ "A" Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h". Eg: • A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), - Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu" phải dùng “A” Eg: • a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), · - Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth. Eg: • I get up at a quarter past six. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút. - Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày). Eg: • My mother bought a half kilo of oranges. Mẹ tôi mua nửa cân cam. - Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day. Eg: • John goes to work three times a week. John đi làm 3 lần một tuần. - Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen. Eg: • I want to buy a dozen eggs. Tôi muốn mua 1 tá trứng. - Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand. Eg: