Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 65-67 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh: 

1.Kiến thức:

- Học sinh biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, hiểu rõ khái niệm chia hết .

-  Hiểu được ba tính chất liên quan tới khái niệm chia hết cho.

2. Kỹ năng: 

 Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

3. Thái độ: 

Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ 

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Nội dung: 

docx 17 trang minhvi99 11/03/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 65-67 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_toan_lop_6_tiet_65_67_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 65-67 - Năm học 2020-2021

  1. 2) Nhắc lại cách tìm ước HS đứng tại chỗ nhận 2) Ta có thể tìm các bội của một số và bội của một số tự nhiên xét bằng cách nhân số đó lần lượt với ? 0, 1, 2, GV: Nhận xét chung,nêu Ta có thể tìm các ước của a bằng vấn đề cách lần lượt chia a cho các số tự “ Trong tập hợp các số tự - HS lắng nghe nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia nhiên, ta đã biết về bội và hết cho những số nào, khi đó các ước của một số tự nhiên. số ấy là các ước của a. Vậy thế nào là bội và ước của một số nguyên và bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Tiết 65- BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN” B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Khái niệm bội và ước của một số nguyên ( 10 phút) Mục tiêu: Hs hiểu rõ khái niệm bội và ước của một số nguyên, chỉ ra được ước và bội của một vài số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. GV yêu cầu hoạt động HS :Các nhóm thảo 1. Bội và ước của một số nguyên nhóm 2 phút luận ?1 hoàn thành ?1 và ?2 6 =1 . 6 = (- 1) .(- 6) GV:gọi học sinh đại HS: 2 Hs Lên bảng = 2 . 3= (-2) .(-3) diện nhóm lên bảng trình bày ?1 và ?2 - 6 = ( -1 ) . 6 = ( - 6 ) . 1 trình bày theo thứ tự theo yêu cầu của GV = ( -2 ) . 3 = 2 . (- 3) ?1 và ?2 ?2 a chia hết cho b nếu có số tự Vậy khi nào ta nói a chia HS: Đứng tại chỗ trả nhiên q sao cho a = b . q hết cho b ? lời Cho a, b Z và b 0. Nếu có số GV: Nhận xét chung nguyên q sao cho a = b.q thì ta HS: Còn lại chú ý theo nói a chia hết cho b, ta nói a là Giới thiệu định nghĩa ra dõi và nêu nhận xét bội của b và b là ước của a. bảng phụ và yêu cầu 1 vài HS: Đọc lại nội dung Ví dụ1: học sinh đọc lại và đánh dấu ghi nhớ về -9 là bội của 3 vì -9 = 3.(-3) nhà học ?3 Hai bội của 6 là 0; 6;
  2. ước của b thì c cũng được b) Các bội của 3 là 0, 3,-3, 6, -6, 9, gọi là ước chung của a và -9, . . b. * GV đưa ra ví dụ: * GV: Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì? Giới thiệu tiếp VD 2 Gv: Gọi Hs đọc lại chú ý sau đó chốt lại kiến thức Hoạt động 2: Tính chất (10 phút) Mục tiêu: Hs hiểu rõ các tính chất chia hết, tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thực hành. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. GV:Ghi tính chất ra bảng HS: Ghi nhanh tính 2. Tính chất : phụ, yêu cầu HS đọc kĩ chất vào vở, suy nghĩ a∶ b và b∶ c → a ∶ c tính chất và lấy ví dụ lấy thêm ví dụ. Ví dụ 1: minh hoạ 3 HS: Lần lượt ghi ví 12∶ 6 và 6∶ 3 → 12∶ 3 dụ a∶ b→ am∶ b ( m € Z ) HS: Vận dụng tính chất vào tính được Ví dụ 2: HS: Lên bảng trình ( - 4 ) ∶ 4 nên ( - 4 ) . 2∶ 4 bày a∶c,b∶c→(a+b)∶c và(a-b)∶ c - Có thể thay đổi tùy Ví dụ 3 : ( sgk ) ý vị trí các số hạng ?4 HS: Thực hiện ra Yêu cầu cá nhân học nháp a) 0, - 5, + 5, - 10 , + 10 sinh hoàn thành ?4 b)– 1,+ 1,- 2, + 2,- 5,+5,-10,+10 Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 HS: Lên bảng trình Nhận xét chung và bày chốt lại HS: Còn lại chú ý, nhận xét và ghi bài vào vỡ. C. Hoạt động luyện tập, củng cố ( 12 phút) Mục tiêu: Học sinh nêu được khái niệm và các tính chất về bội và ước của số nguyên,Hs biết tìm bội và ước của các số Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành.
  3. - Về nhà học bài và HS lắng nghe và ghi làm các bài tập 103, chép 104, 105 (Sgk/97) - Xem bài Ôn tập chương và làm các câu hỏi phần ôn tập ra nháp
  4. quy tắc cộng, trừ, nhân ,chia ) HS lấy sách vở, bút ghi chép bài B. Hoạt động luyện tập – vận dụng. Hoạt động 1. Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z (17 phút) Mục tiêu: Học sinh luyện tập về các thứ tự trong tập hợp số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình,gợi mở vấn đáp, luyện tập thực hành, vấn đáp. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. GV : Nêu lần lượt các câu - Chú ý theo dõi suy nghĩ Câu 1: hỏi ôn tập SGK sau đó gọi trả lời Z = -3; -2; -1; 0; 1; 2; học sinh lên bốc thăm câu 3  hỏi và trả lời . - HS dựa vào khái niệm Câu 1 :Viết tập hợp Z các tập hợp Z để trả lời số nguyên ? Hs nhận xét Gv gọi Hs nhận xét Câu 2: a) Số đối của a là – a. Câu 2:Viết số đối của số b) Số đối của số nguyên HS dựa vào số đối để trả nguyên a a có thể là số nguyên lời - Số đối của a có thể là số dương, số nguyên âm, số dương? Số âm? Số 0? Dựa vào chú ý của số đối 0. để trả lời c) Số 0 bằng số đối của - Số nguyên nào bằng số nó. đối của nó. Gọi HS nhận xét Hs nhận xét Câu 3: Giá trị tuyệt đối của a là gì ? HS dựa vào giá trị tuyệt - Giá trị tuyệt đối của a có đối để trả lời thể là số dương? Số âm? Số Câu 3: 0? a) Khoảng cách từ điểm HS cho ví dụ Cho ví dụ a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a Vậy giá trị tuyệt đối của số nguyên a có thể là số
  5. Hoạt động 2: Ôn tập các phép toán trong Z. ( 17 phút) Mục tiêu: : Học sinh luyện tập kĩ năng tính toán cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. * Trong tập Z, có những * HS: Trong Z, những 2. Ôn tập các phép toán phép toán nào luôn thực phép toán luôn thực hiên trong Z hiện được ? được là: cộng, trừ. nhân, luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Bài 116.SGK 99. * Hãy phát biểu các quy *HS trả lời. a) (-4).(-5).(-6) = -120. tắc: b) Cộng 2 số nguyên cùng dấu. Cách 1: Cộng 2 số nguyên khác *HS làm bài 110 (- 3 + 6) . (-4) dấu. SGK.99. =3. (-4) = -12. Cho ví dụ. a) Đúng b) Đúng Cách 2: Chữa bài tập 110 a, b.SGK * a - b = a + (-b) (- 3 + 6) . (-4) 99. = (-3) . (-4) + 6 . (-4) * Hãy phát biểu quy tắc trừ *HS trả lời. số nguyên a cho số nguyên = 12 - 24 = -12. b. Cho ví dụ. c) * Phát biểu quy tắc nhân 2 (- 3 - 5) . (-3 + 5) số nguyên cùng dấu, nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân = (-8) . 2 = -16. với số 0. Cho ví dụ. d) Chữa bài tập 110 c, (- 5 - 13) : (-6) d.SGK 99. = (-18) : (-6) = 3. Bài 110c, d. SGK 99. vì 3 .(-6)= (-18). * Nhấn mạnh quy tắc dấu: c) Sai d) Đúng (-) + (-) = (-) * Bài 119.SGK 100. (-) . (-) = (+) a) 15 . 2 - 3.6.10 = 15 . 12 - 15.10
  6. - Vậy tổng của 3 số mỗi - Mỗi dòng, mỗi cột có 3 Vậy tổng của 3 số mỗi dòng hoặc mỗi cột là bao số dòng hoặc mỗi cột là 3 nhiêu ? 2 3 - 2 - Vậy tổng của 3 số mỗi - 3 1 5 dòng hoặc mỗi cột là 3 4 - 1 0 D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Ghi chép * Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của HS ghi chép nội dung một số nguyên, so sánh số yêu cầu nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên. - Làm các bài tập 114, 115, 117, 118 (Sgk/99)
  7. GV: Nêu câu hỏi I. Ôn lí thuyết : ôn tập 1) Nêu quy tắc 1) Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai số HS1: Lên bảng nhắc cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi nguyên âm? lại qui tắc và tính (-7) đặt dấu trừ trước kết quả. Tính: (-7) + (-13) + (-13) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 2) Nêu quy tắc HS2: : Lên bảng nhắc 2) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu nhân hai số lại qui tắc ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng nguyên khác dấu và tính 4 . (-7) .25 rồi đặt dấu trừ trước kết quả. ? 4 . (-7) .25 = (4. 25) . (-7) Tính: 4. (-7) .25 = 100 .(-7) GV: Nhận xét = -700 HS3: Nhận xét chung và chốt lại B. Hoạt động luyện tập – vận dụng ( 30 phút) Thực hành giải một số các dạng toán. Mục tiêu: Học sinh biết cách giải các bài toán thành thạo. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp, hoạt động nhóm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. Bài 115 Bài 115 (Sgk/99): Bài 115 (Sgk/99): (Sgk/99): HS: Tìm hiểu đề - Tìm a Z biết + Dựa vào định nghĩa a)a = 5 a = 5 hoặc a = -5 GV treo bảng phụ giá trị tuyệt đối của số + Để tìm a ta cần nguyên để tìm a. b)a = 0 a = 0 áp dụng kiến thức nào ? c)a = -3 không có số a 3 HS: lên bảng thực + Yêu cầu HS hiện d)a = -5 a = 5 thực hiện theo a = 5 nhóm 3 phút + Goi đại diện 3 e) -11a = -22 a = (-22) : (-11) = 2 nhóm lên bảng HS: Các nhóm còn lại a = 2 thực hiện chú ý theo dõi, nêu GV: Kiểm tra bài nhận xét của một số nhóm, HS: Chưa thực hiện sau đó nhận xét đúng ghi bài vào vở chung. Bài 116 (Sgk/99): Bài 116 (Sgk/99):
  8. + Yêu cầu HS thực hiện theo HS: chú ý và ghi bài nhóm 3 phút vào vỡ. + Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm GV: Nhận xét chung và chốt lại cách tìm x C. Hoạt động vận dụng củng cố (7 phút) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào giải bài toán Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. Qua tiết học hôm HS: Nêu lại cụ thể các Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân, nay các em đã ôn quy tắc và khái niệm Cộng hai số nguyên và giá trị tuyệt đối tập lại được trên những kiến thức cơ bản nào ? - Nhận xét Bài 121 (Sgk/100): ( 5 phút ) - Nhận xét Bài 121 (Sgk/100): Do tích của 3 số đứng liền nhau đều - Tích của 3 số đứng bằng 120, nên các số cách nhau 2 ô Bài 121 liền nhau đều bằng đều bằng nhau. Ta điền các số 6 và – (Sgk/100): 120 4 trước, sau đó điền số – 5. ta được kết - Tích của 3 số quả bẳng như sau: đứng liền nhau - Các số cách nhau 2 ô - 4 - 5 6 - 4 - 5 6 đều bằng bao đều bằng nhau nhiêu ? - 1 HS lên bảng thực - 4 - 5 6 - 4 - 5 - Các số cách hiện nhau 2 ô như thế - HS nhận xét, bổ nào sung. - Gọi 1 HS lên - HS lắng nghe, ghi bảng thực hiện vào