Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Giúp học sinh cảm nhận tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên trong đời qua ngòi bút giàu chất trữ tình của nhà văn Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản- hồi ức- biểu cảm; phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật, liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân.
3. Thái độ: Thấy được ngòi bút giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh, qua đó gợi lên kỉ niệm về ngày đầu tiên tới trường- yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè…
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề; sáng tạo; năng lực hợp tác
- Phẩm chất: Trân trọng kỉ niệm thời học sinh, yêu mái trường, thầy cô, bạn bè...
B. Chuẩn bị :
- GV: Một số bài hát, bài thơ cùng chủ đề với tác phẩm.
- HS : Tìm hiểu về truyện ngắn của Thanh Tịnh
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020
- - Cảm nhận được sự chăm sóc chu đáo, trách nhiệm và tấm lòng của Người thầy với thế hệ tương lai GV: Đó là môi trường giáo dục ấm áp. Nguồn nuôi dưỡng khiến các em trưởng thành . Hỏi : Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật trẻ thơ của nhà văn? -Nhà văn đã ghi lại rất sống động, rất chân thực, cảm động những rung động, những sắc 3. Giờ học đầu tiên: thái tâm lí của những cậu học trò mới lần đầu đến trường. Đólà tâm trạng ngỡ ngàng, cảm - Mùi hương lạ xông lên. giác mới lạ, nảy nở trong lòng đầy xáo động - Hình treo trên tường lạ của nhân vật “tôi” và cũng là của chính nhà và hay. văn. - Nhìn bàn ghế lạm nhận GV: Thanh Tịnh có lẽ không viết văn mà là là của riêng. ông đang sống lại những kỉ niệm của chính - Nhìn người bạn tí hon mình, giãi bày tuổi thơ của chính mình. không xa lạ. Bước vào lớp học, tâm trạng của nhân vật - Con chim non hót. “tôi” lại một lần nữa thêm xáo động thật chân thực và bất ngờ. Hỏi : ? Đọc đoạn từ “Một mùi hương lạ Tôi đi học” Ngồi trong lớp học cậu bé quan sát - Cậu bé vừa ngỡ ngàng thấy những gì ? Cậu có cảm nhận gì khi ngồi vừa tự tin bắt đầu nghiêm trong lớp học. trang bước vào buổi học đầu - Mùi hương lạ xông lên. tiên.
- Hình ảnh con chim có ý nghĩa như thế nào? -Vì hình ảnh con chim gợi nhó đến những ngày trẻ thơ được rong chơi tự do, kỉ nệm cũ đi bẫy chim ở cánh đồng, bờ sông sống lại trong trẻo. Những hình ảnh đó cũng báo hiệu những ngày vui chơi đã chấm dứt, giờ dây “tôi” bước vào một giai đoạn mới trong cuộc đời: giai đoạn làm học sinh, tập làm người lớn. GV: Kỉ niệm chợt sống dậy nhưng tiếng phấn của thầy giáo đã nhắc nhở đưa “tôi” trở về cảnh thật và “toi” vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần đọc: Tôi đi học. III.Tổng kết : Hỏi : Việc nhớ lại kỷ niệm đi bẫy chim và 1. Nghệ thuật: tiếng phấn của thầy giáo đưa nhân vật trở lại - Truyện kể theo mạch hồi với thực tại giúp em nhận thấy cậu bé có sự tưỏng, cảm nghĩ của nhân thay đổi như thế nào ? vật “tôi” theo trình tự thời - Trong phút chốc cậu bé đã trưởng thành gian của một buổi tựu lớn hẳn lên. Cậu gạt hẳn ý nghĩ trẻ con ra khỏi trường, tâm trí để nghiêm túc bước vào giờ học. - Bên cạnh đó kết hợp hài Hỏi : Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện hoà giữa kể, tả, bộc lộ cảm có ý nghĩa gì?-Cách kết thúc tự nhiên, bất xúc. Điều đó đã tạo lên chất ngờ. Đây là tên bài học đầu tiên trong buổi trữ tình trong trẻo tươi sáng tựu trường thời thơ ấu. Dòng chữ vừa khép lại cho câu chuyện. tác phẩm vừa mở ra một thế giới mới, một 2. Nội dung:
- nhân vật “tôi” cảm thấy trang trọng và đứng đắn; ngạc nhiên thấy sân trường hôm nay ai cũng ăn mặc sạch sẽ, gương mặt tươi vui và sáng sủa; ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường. Nhân vật “tôi” từ cảm giác thấy mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ đến gật mình và lúng túng khi nghe gọi đến tên mình; cảm giác trống trải khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ. + Bước vào thế giới khác, vừa gần gũi vừa xa lạ. + Vừa ngỡ ngàng, vừa tự tin khi bước vào giờ học đầu tiên. Dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” hoà quyện giữa trữ tình (biểu cảm) với tả và kể vừa mượt mà, vừa tạo nên sự xao xuyến khôn nguôi. 2. ? Viết 1 đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc của em trong ngày đến trường đầu tiên? GV: Để viết bài văn ngắn nghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên, cần chú ý: + Kể lại tâm trạng khi đến trường. + Khung cảnh thiên nhiên, cảnh vật xung quanh hôm đó. + Cảm nhận về hình ảnh trường ( sân
- A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kỹ năng Rèn luyện tư duy sáng tạo trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp. 3. Thái độ: Học sinh thấy được sự giàu đẹp, phong phú của TV; biết yêu quý, tự hào Tiếng Việt 4. Định hướng năng lực phát triển cho học sinh - Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề; sáng tạo; năng lực hợp tác B.Chuẩn bị: - GV: Từ điển Tiếng Việt - HS : Nghiên cứu trước bài ở nhà C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra: ? Ở lớp 7, các em đã học về từ với những mối quan hệ nào về nghĩa? Ví dụ? HS: Từ đồng nghĩa – Từ trái nghĩa VD: Đồng nghĩa: máy bay, tàu bay, phi cơ Trái nghĩa: sống – chết, lạnh – nóng, tốt – xấu. 2. Bài mới : Lớp 7 đã học về mối quan hệ nghĩa của từ ngữ với mối quan hệ đồng nghĩa, trái nghĩa. Bài học hôm nay đề cập đếnmột mối quan hệ khác về nghĩa của từ: mối quan hệ bao hàm qua bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động hình thành kiến thức mới I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
- - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn khái quát hơn. - Nghĩa của từ thú, chim, cá hẹp hơn - Nghĩa của từ thú so với ( voi, hưou ) - Nghĩa của từ chim so với ( tu hú, sáo ) - Nghĩa của từ cá so với ( cá rô, cá thu .) Hỏi : Các từ động vật, thú, chim, cá chúng ta coi là những từ có nghĩa rộng vì sao ? - Vì phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm (chứa đựng bên trong) nghĩa của các từ ngữ khác. Hỏi : Vì sao coi các từ : Voi , hươu , cá rô, tu hú là những từ có nghĩa hẹp . - Vì phạm vi nghĩa của từ đó đươc bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. Hỏi : Nghĩa của các từ chim, thú , cá rộng 2. Ghi nhớ : SGK tr10 hơn nghĩa của những từ nào ? hẹp hơn nghĩa -Nghĩa của một từ ngữ có của những từ nào ? thể rộng hơn (khái quát hơn) - Rộng hơn: voi, hươu hoặc hẹp hơn (ít khái quát - Hẹp hơn: động vật. hơn) nghĩa của từ ngữ khác. Hỏi : Từ đó ta có kết luận gì ? - Một từ được coi là có nghĩa - Một từ có nghĩa rộng hơn từ ngữ này rộng khi phạm vi nghĩa của nhưng lại hẹp hơn với từ ngữ khác . từ ngữ đó bao hàm phạm vi Giáo viên : Đó là những kết luận về cấp độ nghĩa của một số từ ngữ khác. khái quát của từ ngữ. - Một từ ngữ được coi là có Hỏi : Với kết luận trên có thể vẽ sơ đồ cho nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
- ? Tìm từ có nghĩa rộng so với nghĩa của các c. Hoa quả: na, chuối, bưởi từ ngữ ở mỗi nhóm. d.Họ hàng: bố, mẹ, anh, chị, em e.Mang: xách, vác, khiêng, gánh. ? Tìm những từ ngữ có nghĩa được bao 4. Bài tập 4 / 11 hàm : a.Thuốc lào b.Thủ quỹ c.Bútđiện d. Hoa tai 5. Bài tập 5 / 11 Khóc, nức nở, sụt sùi. ? Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa : ?Đọc đoạn trích và tìm ba động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó một từ có nghĩa rộng và hai từ có nghĩa hẹp hơn. * Bài tập bổ trợ : Bài ca dao “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” Hỏi : Hãy dùng từ có nghĩa rộng hơn với xanh, trắng, vàng
- 4. Định hướng năng lực phát triển cho HS: - Năng lực: tự học; giải quyết vấn đề, sáng tạo; giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ B. Chuẩn bị : - GV : Soạn giáo án – nghiên cứu - HS : Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Hoạt động khởi động 1. Kiểm tra: Các em đã được tìm hiểu rất nhiều văn bản trong chương trình Ngữ văn 6 và 7. Vậy văn bản là gì? -Văn bản là một thể hoàn chỉnh về hình thức, trọn vẹn về nội dung thống nhất về cấu trúc và độc lập về giao tiếp. 2. Bài mới: Văn bản được hình thành và tạo bởi nhiều yếu tố, một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu đó là chủ đề. Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản- tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động hình thành kiến thức mới I.Chủ đề của văn bản GV: Yêu cầu học sinh đọc lại văn bản . 1.Ví dụ: Hỏi : Đối tượng được nhắc đến trong văn bản Văn bản “Tôi đi học” là ai? - Nhân vật “tôi” Hỏi : Văn bản đề cập đến ván đề gì liên quan đến nhân vật “tôi”? - Những cảm xúc của nhân vật “tôi” về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của mình. GV : Đó chính là chủ đề văn bản“Tôi đi học Hỏi : Chủ đề văn bản là gì ?
- Hỏi : Căn cứ vào đâu em biết văn bản “ Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả trong buổi tựu trường đầu tiên ? (Chú ý nhan đề, các -Các từ ngữ và các câu văn từ ngữ, các câu trong văn bản) - Nhan đề trong Văn bản : Dự đoán nói về chuyện “Tôi đi học” - Đại từ “ tôi” lặp đi lặp lại. - Các câu văn đều nhắc đến kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên. + Hôm nay Tôi đi học + Hằng năm và cuối thu + Tôi quên thế nào được + Hai quyển vở mới GV : Tóm lại : từ nhan đề cho đến tất cả các từ ngữ, câu văn chi tiết trong văn bản đều tập trung khắc hoạ tô đậm cảm giác mới lạ bỡ ngỡ của tôi trong buổi tựu trường đầu tiên VB đã đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Hỏi : Vậy khi nào văn bản được coi là có tính thống nhất về chủ đề? HS trả lời, GV ghi bảng: Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. *Bài tập củng cố:
- - Thế nào là chủ đề nhất về chủ đề khi chỉ biểu - Thế nào là tính thống nhất đạt chủ đề đã xác định, - Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất không xa rời hay lạc sang chủ đề của văn bản . chủ đề khác. - Học sinh về đọc toàn bộ phần ghi nhớ. -Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. III. Luyện tập: Hoạt động thực hành 1. Bài tập 1tr13 GV: Gọi học sinh đọc bài “Rừng cọ quê tôi” - Đối tượng: Rừng cọ quê Hỏi : Phân tích tính thống nhất chủ đề VB “ tôi Rừng cọ quê tôi” + Tên văn bản - Đối tượng được nói đến: Cây cọ, tác dụng + Các đoạn văn: và sự gắn bó của cây cọ với cuộc sống con Đoạn 1: Giới thiệu rừng cọ. người . Đoạn 2: Tả cây cọ. Hỏi : VB trình bày đối tượng và vấn đề theo Đoạn 3: Tác dụng của cọ. trình tự nào ? Đoạn 4: Tình cảm gắn bó - Miêu tả vẻ đẹp của cây cọ. với cây cọ. - Cuộc sống con người gắn bó với cây cọ. - Chủ đề: Giới thiệu rừng Hỏi : Theo em có thay đổi trật tự này được cọ. Tác dụng và tình cảm không ? Vì sao ? gắn bó với cây cọ, với - Không thể thay đổi vì trật tự đó mới thể người. hiện rõ
- tôi lại rộn rã , xốn xang. b. Cảm thấy con đưòng vẫn thường đi học tự nhiên thấy lạ , nhiều cảnh vật thay đổi . c. Muốn thử tự mang sách vở như người lớn. d. Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có sự biến đổi . e. Cảm thấy gần gũi quá Những người bạn mới./. Hoạt động ứng dụng - Nhắc lại ghi nhớ - Làm các bài tập còn lại trong Sgk Bài tập – Ngữ văn 8 trang 7, 8. Hoạt động bổ sung - Chuẩn bị bài tiếp theo: “Trong lòng mẹ”.