Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 1, Bài 1: Thông tin và dữ liệu (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu
- Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
- Phân biệt được thông tin và vật mang tin.
2. Năng lực
a. Năng lực tin học:
- Năng lực C (Nlc)
+ Phát triển năng lực nhận biết và hình thành nhu cầu tìm kiếm thông tin từ nguồn dữ liệu số khi giải quyết công việc
+ Từng bước nhận biết – một cách không tường minh – tính phi vật lí của thông tin, qua đó nâng cao năng lực tư duy trừu tượng.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề về thông tin và dữ liệu, tầm quan trọng của thông tin
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện, giải quyết bài tập ?, bài tập (luyện tập), bài tập 1,2 (vận dụng)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo và xử lí tốt trong mọi tình huống được đặt ra trong tiết học.
3. Phẩm chất
- Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm
- Có thái độ khách quan, khoa học khi tìm hiểu thế giới tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_6_chu_de_1_bai_1_thong_tin_va_du_lieu_2.doc
Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 6 - Chủ đề 1, Bài 1: Thông tin và dữ liệu (2 tiết)
- Trường liệt kê hoặc sơ đồ khối. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh - GV giao nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn - Điều kiện cộng điểm là bạn 2 trả lời đúng thành các câu hỏi sau: yêu cầu mà bạn 1 đưa ra. Câu 1: Trong trò chơi ở phần mở đầu, điều - Việc đánh giá điểm gồm: kiện để người chơi được cộng một điểm là gì? B1: Trả lời câu hỏi Câu 2: Việc đánh giá điểm gồm những bước B2: Kiểm tra xem câu trả lời đúng hay sai nào? Em hãy viết các bước đó ra giấy. B3: Nếu đúng được cộng 1 điểm, nếu không * Hướng dẫn: thì không cộng điểm. - Học sinh thảo luận nhóm trong vòng 3 phút và hoàn thành câu trả lời. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh và góp ý bổ sung. - GV giao nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành câu hỏi sau: Giải thích hoạt động của cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ theo các sơ đồ sau: - Cấu trúc tuần tự: Thực hiện lần lượt các lệnh các lệnh theo trình tự từ bắt đầu đến kết thúc - Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu: Kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng thì thực hiện Lệnh - Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ: Kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện đúng thì thực hiện lệnh 1, nếu điều kiện sai thì thực hiện lệnh 2 * Hướng dẫn: - Học sinh thảo luận nhóm trong vòng 2 phút Giáo viên: . 118
- Trường - GV dẫn dắt các hoạt động được thực hiện lặp. Hoạt động 2.2: Cấu trúc lặp a) Mục tiêu: HS tiếp cận khái niệm và nhận biết được cấu trúc lặp. b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của HĐ thảo luận trước toàn lớp, chia các nhóm HS để HS phân công nhóm trưởng để trình bày. Thảo luận và ghi kết quả vào bảng nhóm. c) Sản phẩm học tập: Kết quả trên bảng nhóm và nhóm trưởng mỗi nhóm trình bày. Giáo viên chốt kiến thức cho các mục tiêu. d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên giao yêu cầu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và trả lời. GV đặt các câu hỏi để khai thác sâu sự hiểu biết của học sinh. Các nhóm học sinh báo cáo kết quả Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Cấu trúc lặp học tập Hoạt động 1. Câu lệnh lặp NV1: GV yêu cầu học sinh thực hiện - Hoạt động lặp: Đọc phiếu và trả lời hoạt động 2 theo nhóm và trả lời vào - Điều kiện để dừng chơi: hết thời gian phiếu bài tập các yêu cầu Vẽ sơ đồ thể hiện hoạt động trên 1. Trong trò chơi ở phần khởi động, hoạt động nào được lặp lại 2. Điều kiện để dừng trò chơi là gì NV2: GV yêu cầu các nhóm phân tích lại trò chơi vẽ sơ đồ thể hiện hoạt động lặp lại trong trò chơi. NV3: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ khối mô tả cấu trúc lặp tổng quát. NV4: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện yêu cầu của phần bài tập hoàn thiện sơ đồ Hình 6.10. Sơ đồ khối chưa hoàn thành. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Giáo viên: . 120
- Trường Câu 1. Em hãy trình bày các câu sau đây dưới dạng sơ đồ khối cấu trúc rẽ nhánh. a) Nếu có kẻ trên mạng đe doạ thì em cần nói cho cha mẹ biết. b) Nếu nhận được thư điện tử có đính kèm tệp từ địa chỉ không quen biết thì em không nên mở tệp đính kèm. c) Nếu có tin nhắn từ người không quen biết yêu cầu gửi thông tin cá nhân thì em không nên gửi. Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào có thể biểu diễn bằng sơ đồ khối có cấu trúc lặp? Hãy mô tả câu đó bằng sơ đồ khối. a) Nếu sáng mai trời mưa, em sẽ mang theo áo mưa. b) Nếu vẫn chưa làm hết bài tập, em phải làm bài tập đến khi nào hết. c) Nếu được nghỉ ba ngày vào dịp Tết Dương lịch thì gia đình em sẽ đi du lịch, còn không sẽ có kế hoạch khác. Câu 3. Em hãy quan sát hai sơ đồ khối trong Hình 6.11a, Hình 6.11b và cho biết mỗi sơ đồ khối mô tả cấu trúc nào? * Hướng dẫn: - Học sinh thảo luận nhóm trong vòng 10 phút và hoàn thành câu trả lời và sơ đồ khối. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Học sinh làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. * Kết luận, nhận định - GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh và góp ý bổ sung Câu 1. Giáo viên: . 122
- Trường Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu 1: - Sơ đồ khối ở hình 6.12a được diễn giải như sau: + Nếu đúng là chưa hiểu bài thì đọc lại sách, còn không thì làm bài tập. + Sơ đồ khối này thể hiện cấu trúc rẽ nhánh và nếu chưa hiểu bài thì việc đọc lại sách chỉ thực hiện một lần, sau đó làm bài tập. Trên thực tế, việc đọc lại sách một lần chưa chắc đã đảm bảo hiểu bài. Vì vậy, cấu trúc lặp thể hiện trong hình 6.12b diễn đạt việc đọc lại sách có thể lặp lại nhiểu lần cho đến khi hiểu bài thì làm bài tập. - Nhận xét của bạn An vế cấu trúc ở hình 6.12b cần điều chỉnh lại là: Nếu chưa hiểu bài thì việc đọc lại sách được thực hiện nhiều lần cho đến khi hiểu bài thì thôi và làm bài tập. Như vậy việc làm bài tập không phải thực hiện nhiều lần, mà chỉ thực hiện một lần sau khi đã hiểu bài. Câu 2: Trong trò chơi ở phần khởi động, việc tính điểm cho mỗi cặp chơi chính là một hoạt động lặp. Công việc đánh giá từng phiếu mà nhóm đã thực hiện trong thời gian một phút là công việc được lặp lại. Công việc này sẽ dừng lại khi hết số phiếu mà nhóm đã trả lời trong lượt chơi của mình. Sơ đồ khối: Còn phiếu trả lời Sai Đúng Thực hiện việc đánh giá điểm Câu 3: Phân tích hoạt động điểm danh của cô giáo: Với mỗi HS, cô giáo gọi tên. Nếu HS trả lời “Có” thì cô giáo gọi tên bạn tiếp theo, còn không thì cô đánh dấu vắng mặt và gọi bạn tiếp theo. Hoạt động điểm danh này được lặp đi lặp lại và chỉ kết thúc khi điểm danh xong HS cuối cùng. Việc điểm danh của cô giáo có thể mô tả bằng cấu trúc tuần tự, rẽ nhánh và lặp. Sơ đồ khối: Giáo viên: . 124
- Trường Phiếu học tập số 1 Chủ đề Câu Khẳng định Đúng Sai 1 Cá mập là động vật ăn thịt 2 Cây cao su thuộc loại thân cột Sinh học 3 Rắn hổ mang thuộc loài gặm nhấm 4 Hạt bắp (ngô) có một lá mầm 5 Cây dừa thuộc loại thân gỗ 6 1/2 giờ là 30 phút 7 Số 100 là số chia hết cho 3 Toán 8 Số tự nhiên đầu tiên là số 0 9 Số nguyên tố là số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó 10 Hình chữ nhật là hình có 4 cạnh bằng nhau Giáo viên: . 126
- Trường * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho học sinh tự tìm hiểu trò chơi “làm theo chỉ dẫn” trong vòng 2 phút. - GV đặt câu yêu cầu học sinh thực hiện thực tế trò chơi “làm theo chỉ dẫn” trong vòng 5 phút. * Hướng dẫn: - Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống trong 2 phút. - Thực hiện trò chơi “làm theo chỉ dẫn” theo từng bàn, 2 em học sinh cùng chơi với nhau trong 5 phút. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Học sinh báo cáo tính trình hoàn thành nhiệm vụ. * Nhận xét, đánh giá, kết luận: - GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh. 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Chương trình máy tính – Thực hiện thuật toán a. Mục tiêu: HS hiểu được ngôn ngữ lập trình được dùng để mô tả thuật toán cho máy tính “hiểu” và thực hiện. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chương trình máy tính. - NV1: GV nhấn mạnh lại nội dung của phần Ngôn ngữ lập trinh chính là ngôn ngữ được khởi động để HS hiểu được tình huống, sau dùng để tạo ra chương trình chỉ dẫn cho máy đó nêu mục đích, yêu cầu HS chia nhóm, thực tính hiểu cách thực hiện công việc. hiện hoạt động thảo luận: Nếu thuật toán Chương trinh là tập hợp các lệnh viết bẳng được chuyển giao cho máy tính thực hiện thì ngôn ngữ lập trình nào đó, chỉ dẫn theo từng theo em, làm thể nào để máy tính có thể hiểu bước của thuật toán đẻ máy tính thực hiện. và thực hiện được? Nói cách khác, chương trinh là một cách mô - NV2: GV gọi 1 HS đứng dậy đọc to, rõ ràng tả khác của thuật toán đẻ máy tinh có thể phần kiến thức mới ở SGK. Sau đó, giữ “hiẻu” và thực hiện được. nguyên các nhóm được phân chia ở NV1, HS Chương trình máy tính dựa trên các dữ liệu tiếp tục đọc, thảo luận và hoàn thành “?” đầu vào, tiến hành các bước xử lí đẻ trả lại trang 72SGK. kết quả đầu ra. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Scratch là ngôn ngữ lập trinh trực quan em đã + HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi vào được học ở Tiểu học. Ngoài Scratch, còn có bảng nhóm. nhiều ngôn ngữ lập trình khác như: Python, c, + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS Java, cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Giáo viên: . 128
- Trường vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thự hiện BT luyện tập 1; 2 và 3 trang 74 sgk Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu 1. Đáp án .C Câu 2. a) Chương trình Scratch ở Hình 6.15 thực hiện thuật toán tính điểm trung bình ba môn Toán, Văn và Tiếng Anh để xét xem HS được thưởng ngôi sao hay cần cố gắng hơn. b) Đầu vào: Ba số a, b, c (điểm Toán, Văn và Tiếng Anh). Đầu ra: Thông báo “Bạn được thưởng ngôi sao” hay “Bạn cố gắng lên nhé” c) Ví dụ: - HS1 có điểm Toán được 9, điểm Văn là 8 và điểm Tiếng Anh là 10. Khi đó dữ liệu đầu vào là a= 9, b = 8, c = 10, chương trình tính ĐTB = (9 + 8 + 10)/3 = 9, vì ĐTB > 8 nên đầu ra chương trình thông báo “Bạn được thưởng sao” - HS2 có điểm Toán được 7, điểm Văn là 6 và điểm Tiếng Anh là 8. Khi đó dữ liệu đầu vào là a=7, b = 6, c = 8, chương trình tính ĐTB = (7 + 6 + 8)/3 = 7, vì ĐTB < 8 nên đầu ra chương trình thông báo “Bạn cố gắng lên nhé”. d) Sơ đồ khối: Giáo viên: . 130
- Trường + Nhóm 1 và nhóm 3 đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần vận dụng trang 74 SGK + Nhóm 2 và nhóm 4 đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi 2 phần vận dụng trang 74SGK Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào bảng phụ: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận Câu 1: Câu 2: Giáo viên: . 132