Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Ngữ văn Khối THCS - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Thủy (Kèm đáp án)

PHẦN I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 2 ĐIỂM

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong số các nhân vật có trong truyện “Bức tranh của em gái tôi”, ai là nhân vật chính?

A. Người anh

B. Người mẹ

C. Người em

D. Chú Tiến Lê

Câu 2: Yếu tố nào thường không có trong thể kí?

A. Cốt truyện

B. Sự việc

C. Nhân vật, người kể chuyện

D. Lời kể

doc 5 trang Mịch Hương 15/01/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Ngữ văn Khối THCS - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Thủy (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_ngu_van_khoi_thcs_nam_ho.doc
  • docDAP AN MON VAN.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Ngữ văn Khối THCS - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Thủy (Kèm đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2014 - 2015 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng (Mỗi câu đúng được 0,25điểm). Câu 1: Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn được viết theo thể loại nào? A. Bút kí C. Tiểu thuyết B. Tùy bút D. Truyện ngắn Câu 2: Theo em, một truyện ngắn Việt Nam được coi là hiện đại trước hết phải đáp ứng yêu cầu gì? A. Có cốt truyện phức tạp. C. Tác giả là người hiện đại. B. Viết về người thật, việc thật ở thời hiện đại. D. Viết bằng văn xuôi tiếng Việt hiện đại. Câu 3: Hình thức ngôn ngữ nào có trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn. A. Ngôn ngữ nhân vật C. Ngôn ngữ đối thoại B. Ngôn ngữ người dẫn truyện D. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm. Câu 4: Dòng nào đề cập đến nội dung của văn bản “Ca Huế trên sông Hương”? A. Vẻ đẹp của cảnh ca Huế trong đêm trăng thơ mộng trên dòng sông Hương. B. Nguồn gốc của một số làn điệu ca Huế. C. Sự phong phú và đa dạng của các làn điệu ca Huế. D. Vẻ đẹp của cầu Tràng Tiền. Câu 5: Câu văn sau sử dụng phép liệt kê gì? “Chao ôi! Dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc lên, khóc như người ta thổ”. (Nam Cao). A. Theo từng cặp C. Tăng tiến B. Không theo từng cặp D. Không tăng tiến. Câu 6: Trong các câu sau, câu nào chủ ngữ là một cụm chủ - vị? A. Cây cam này quả rất sai. C. Con mèo chạy làm đổ lọ hoa. B. Tôi tin cậu sẽ tiến bộ. D. Tôi thích bài thơ mẹ làm. Câu 7: Dòng nào sau đây đúng với thơ trữ tình ? A. Thơ trữ tình phải có một cốt truyện. B. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ. C. Thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua miêu tả, kể chuyện và lập luận. D. Thơ trữ tình phải có một hệ thống nhân vật đa dạng. Câu 8: Phần mở bài của bài văn giải thích có nhiệm vụ gì? A. Giới thiệu điều cần giải thích và nêu phương hướng giải thích. B. Sử dụng các cách lập luận khác nhau. C. Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người. D. Lần lượt trình bày các nội dung giải thích. PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Cho đoạn văn sau: Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Trích Ngữ văn 7 - Tập 1) a. Đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào? Của tác giả nào? Hãy trình bày những nét cơ bản nhất về tác giả đó? b. Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn trên? Câu 2: (5 điểm) Dân gian có câu: “Lời nói gói vàng” đồng thời lại có câu “Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Qua hai câu trên, em hãy cho biết dân gian đã hiểu như thế nào về giá trị, ý nghĩa của lời nói trong cuộc sống?
  2. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM Năm học 2014- 2015 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm): Trong các câu hỏi sau, hãy chọn những phương án đúng để viết vào bài làm: Câu 1: Trong hai câu thơ “Sấm cũng bớt bất ngờ/ Trên hàng cây đứng tuổi”, tác giả Hữu Thỉnh đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ C. Nói quá B. Nhân hoá D. Điệp ngữ Câu 2: Nhận định nào không phù hợp với vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Bếp lửa”? A. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. B. Hình thức và giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm. C. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt khác nhau. D. Âm hưởng thơ khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan. Câu 3: Truyện ngắn nào sau đây đựơc kể theo ngôi thứ nhất A. Làng B. Chiếc lược ngà. C. Cố hương D. Những ngôi sao xa xôi. Câu 4: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải được sáng tác trong giai đoạn nào? A. 1930- 1945 C. 1954- 1975 B. 1945- 1954 D. 1975- 2000 Câu 5: Qua bài thơ “Nói với con”, tác giả Y Phương muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì? A. Ca ngợi tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. B. Gửi gắm triết lí về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người. C. Thể hiện niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương. D. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt. Câu 6: Nghĩa tường minh là gì? A. Là nghĩa được nhận ra bằng cách suy đoán. B. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. C. Là nghĩa được tạo nên bằng cách nói ẩn dụ. D. Là nghĩa được tạo thành bằng cách nói so sánh. Câu 7: Sử dụng hình thức đối thoaị lồng trong lời kể với những hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng là đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm nào sau đây? A. Mây và Sóng C. Rô-bin- xơn ngoài đảo hoang B. Con chó Bấc. D. Bố của Xi-mông Câu 8: Câu nào sau đây là câu đặc biệt? A. Tôi, một quả bom trên đồi. C. Cây còn lại xơ xác. B. Vắng lặng đến phát sợ D. Đất nóng. PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương? b. Nêu tình huống của các truyện: Làng của Kim Lân; Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long; Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng? c. Trình bày cảm nhận của em về bốn câu thơ đầu trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương? Câu 2: (5,0 điểm): Bàn về tranh giành và nhường nhịn.