Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Khối THCS (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng:

Câu 1: (0,5 điểm)

Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái đất luôn:

a. nghiêng về một hướng

b. nghiêng và đổi hướng

c. thẳng đứng

d. lúc ngả phía này lúc ngả phía kia

Câu 2: (0,5 điểm)

Diện tích lục địa ở Nửa Cầu Bắc là 39,4%.

a- Đúng

b- Sai

Câu 3: (1 điểm)

Điền từ thích hợp vào chỗ trống (nổi, nước biển, ba, trên 500m, trên 1000m)

Núi là loại địa hình (1) ………. lên rất cao trên mặt đất, thường có độ cao (2) …………..….. so với mực (3) …………… Núi gồm (4) ……… bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi.

doc 16 trang Mịch Hương 13/01/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Khối THCS (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_khoi_thcs_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lí Khối THCS (Có đáp án)

  1. Câu 3: (1 điểm) Xác định toạ độ địa lí của điểm c trên hình vẽ sau: 300 00 C 200 ? ? D 00 Xích đạo CB Câu 4: (1 điểm) Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc hãy xác định những hướng còn lại? B Câu 5: (2 điểm) Em hãy xác định Bắc B C 0 D A Nam GH + 0A là hướng + 0B là hướng + 0C là hướng + 0D là hướng
  2. Họ & Tên: KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: 6 Môn: Địa lí 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy cô giáo (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi này) ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái đất luôn: a. nghiêng về một hướng b. nghiêng và đổi hướng c. thẳng đứng c. lúc ngả phía này lúc ngả phía kia Câu 2: (0,5 điểm) Diện tích lục địa ở Nửa Cầu Bắc là 39,4%. a- Đúng b- Sai Câu 3: (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống (nổi, nước biển, ba, trên 500m, trên 1000m) Núi là loại địa hình (1) . lên rất cao trên mặt đất, thường có độ cao (2) so với mực (3) Núi gồm (4) bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi. Câu 4: (1 điểm) Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B để thành 1 câu đúng (điền vào cột C) A B C 1. Lớp vỏ Trái a. Dày trên 3000m, vật chất lỏng ở ngoài, rắn ở trong. Nhiệt 1 - Đất độ cao nhất khoảng 50000c. 2. Lớp trung gian b. Dày 7000m, vật chất ở trạng thái lỏng, nhiệt độ 60000c. 2 - 3. Lõi Trái Đất c. Độ dày gần 3000m, vật chất ở trạng thái quánh dẻo đến 3 - lỏng. Nhiệt độ khoảng 15000c đến 47000c. d. Độ dày từ 5 đến 70km. Vật chất ở trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 10000c. II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Tại sao người ta lại nói rằng nội lực, ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau? Câu 2: (2 điểm) Hãy dùng compa vẽ mặt cắt bổ đôi của Trái Đất và điền tên: lớp lõi, lớp trung gian, lớp vỏ (Bán kính của lớp lõi là 2cm, của lớp trung gian là 4cm, lớp vỏ rất mỏng lên chỉ cần tô đậm vành ngoài của vòng tròn có bán kính 4 cm) Câu 3: (2 điểm) Thế nào là đường quỹ đạo? Để đi hết một vòng quỹ đạo Trái Đất phải tự quay quanh trục bao nhiêu vòng? Bằng bao nhiêu thời gian?
  3. BÀI LÀM KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN : Địa Lí 7 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI I/ Trắc nghiệm : (3 điểm) Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất : ( 1 điểm ) 1.1 / Đới ôn hòa có A. 3 kiểu môi trường C. 5 kiểu môi trường B. 4 kiểu môi trường D. 6 kiểu môi trường 1.2 / Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là A. Ô-xtrây-li-a C. Gô-Bi B. Bắc Mỹ D. Xa-ha-ra. 1.3 / Vùng núi là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc A. Đa số C. Ưa lạnh B. Thiểu sốD. Ưa nóng. 1.4 / Xét về diện tích, Châu Phi đứng thứ A. Thứ hai Thế giới C. Thứ tư Thế giới B. Thứ ba Thế giới D. Thứ năm Thế giới Câu 2 : Nối nội dung ở cột A (Môi trường) với các ý thích hợp ở cột B (Đặc điểm khí hậu) sao cho phù hợp : ( 1 điểm ) Cột A ( Môi trường ) Cột B ( Đặc điểm khí hậu ) Đáp án 1 / Đới ôn hòa a. Khí hậu thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi 1 2 / Hoang mạc b. Khí hậu khắc nghiệt và lạnh lẽo 2 3 / Đới lạnh c. Thời tiết luôn diễn biến thất thường 3 4 / Vùng núi d. Khí hậu khô hạn và khắc nghiệt 4 Câu 3 : Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp nói về sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường đới lạnh: (1 điểm) “- Thực vật chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, cấy cối (1) . mọc xen lẫn với rêu và địa y. - Động vật có (2) . , hoặc lông không thấm nước. Một số động vật (3) hay (4) để tránh mùa đông lạnh.” II/ Phần tự luận : (7 điểm) Câu 1 : So sánh sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa ? (2 điểm) Câu 2 : Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao : + Châu Phi là châu lục nóng ? (0,5 điểm) + Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn ăn ra sát biển? (1,5 điểm) Câu 3 : Vẽ biểu đồ thể hiện lượng khí thải độc hại bình quân đầu người của Pháp và Hoa Kì (năm 2000) theo số liệu sau : - Hoa Kì : 20 tấn/ năm / người - Pháp : 6 tấn/ năm / người (Theo thống kê tại hội nghị về môi trường ở La Hay – Hà Lan năm 2000) Qua biểu đồ, hãy rút ra nhận xét về lượng khí thải của Pháp và Hoa Kì trong năm 2000 ? (3 điểm)
  4. Họ & Tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp: 8 Môn: Địa lí 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy cô giáo ĐỀ BÀI A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý đúng trong các câu sau. Câu 1: Diện tích đất liền của châu Á rộng: a. 40 triệu km2 c. 42 triêu km2 b. 41 triệu km2 d. 43 triệu km2 Câu 2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu: a. Ôn đới lục địa & ôn đới gió mùa. b. Cận nhiệt đới lục địa & cận nhiệt đới gió mùa. c. Nhiệt đới khô & nhiệt đới gió mùa. d. Gió mùa & lục địa. Câu 3: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đồng đều vì: Phụ thuộc vào chế độ nhiệt & chế độ ẩm của khí hậu. a. Đúng b. Sai Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (Ơ-rô-pê-ô-ít, Môn-gô-nô-ít, Ô-xtra-lô-ít, Ê-xki-mô, 3, 4.) Dân cư châu Á thuộc (1) chủng tộc chủ yếu: (2) Các chủng tộc sống bình đẳng bên nhau & cùng góp sức xây dựng quê hương đất nước. Câu 5: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng (điền Câu 5: (1 điểm) vào cột C) A. Các đới cảnh quan tự nhiên B. Các kiểu khí hậu C 1. Rừng lá kim a. Cận nhiệt gió mùa 1 - 2. Rừng hỗn hợp & rừng lá rộng b. Ôn đới lục địa 2 - 3. Rừng cận nhiệt đới ẩm c. Nhiệt đới gió mùa 3 - 4. Rừng nhiệt đới ẩm d. Ôn đới gió mùa 4 - e. Nhiệt đới khô B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: Trình bày vị trí địa lí, diện tích, địa hình châu Á? Câu 2: Trình bày địa điểm & thời điểm ra đời của 4 chủng tộc lớn ở châu Á?
  5. Họ và Tên: KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp: 8 Môn: Địa lí 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy cô giáo (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi này) Câu 1. (3 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Á. Câu 2. (2 điểm) Cho biết sự phân bố và đặc điểm của hai loại khí hậu đặc trưng của châu Á. Câu 3. (2 điểm) Trình bày các đặc điểm của sông ngòi châu Á Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: (đơn vị: triệu người) Năm 1950 1970 1990 2002 Số dân 1402 2100 3110 3766 a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á theo bảng số liệu trên? b. Nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á qua bảng số liệu?
  6. Biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của châu Á S ố d â n 3766 4000 3500 3110 3000 2500 2100 2000 1402 1500 1000 500 0 1950 1970 1990 2002 N ăm - Thiếu tên biểu đồ, chú thích - 0,25 điểm - Thiếu ghi đại lượng và năm 0,25 điểm - Sai mỗi cột - 0,25 điểm b. Nhận xét: 1,0 đ Qua biểu đồ ta thấy giai đoạn 1950-2002 dân số châu Á tăng nhanh từ 1.402 triệu dân (1950) -> 3.766 triệu dân (2002) đã tăng 2364 triệu người trong vòng 52 năm
  7. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM (Môn địa lí lớp 9) A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Ý a đúng Câu 2:(0,5 điểm) Ý b đúng Câu 3: (1 điểm) 1. cơ cấu da dạng, 2. trọng điểm, 3 tài nguyên thiên nhiên, 4. Lao động B. Phần tự luận (8 điểm) Câu 1: (3 điểm) * Tình hình: - Dân số tăng nhanh 79,7tr người (2002). - Tỷ lệ gia tăng tự nhiện giảm. - Gia tăng tự nhiên 1.43% và không đồng đều giữa các vùng. * Nguyên nhân: Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. Tiến bộ của ngành y tế, đời sống nhân được nâng cao. * Biện pháp: Kế hoạch hoá gia đình. Câu 2: (2 điểm) - Cây lương thực: + Lúa là cây lương thực chính. + Diện tích, sản lượng, năng xuất lúa tăng mạnh. - Cây công nghiệp: Giàu tiềm năng. + Có 2 vùng trọng điểm: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. + Nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Câu 3: (2 điểm) Biểu đồ: Thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002 100% 80% 60% 40% 20% 0% 91 95 99 01 02 19 19 19 20 20 Nông-lâm-ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ Vù ng 4 - Có sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. Phản ánh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, để trở thành nước công nghiệp (2020)
  8. Đáp án, biểu điểm Môn địa lí lớp 9 (Học kì I) Phần I : Trắc nghiệm ( 4 điểm) Câu 1: Câu 5: ( 1 điểm) Ý a ( 0,5 điểm) (1) Nông nghiệp Câu 2: (2) trồng trọt Ý d ( 0,5 điểm) (3) Lúa Câu 3: (4) công nghiệp Ý b ( 0,5 điểm) (5) phát triển. Câu 4: Ý a ( 0,5 điểm) Câu 6: ( 1 điểm) 1 – c 2 – a Phần II : Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 : ( 4 điểm ) Đồng bằng ven biển Vùng đồi núi phía tây Chủ yếu là người kinh, một bộ phận Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra- Dân cư nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số glai, Ba-na, Ê-đê, Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. phố, thị xã. Hoạt động công nghiệp, thương mại, Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), Hoạt động du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy nghề rừng, trồng cây công nghiệp. kinh tế sản. Câu 2 : (3 điểm) - Học sinh vẽ đẹp, đúng. (2 điểm) Biểu đồ: Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên 6 3 . Lâm Đồng 5 5 0 . Đắk Lắk 2 4 9 . Gia Lai 2 6 Kon Tum 4 0 10 20 30 40 50 60 70 Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Lâm Đồng - Nhận xét: (1 điểm) + Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên cao so với các vùng trong cả nước. + Hai tỉnh Kon Tum và Lâm Đồng có độ che phủ rừng cao nhất.