Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Khối THCS (Có đáp án)
A-Trắc nghiệm khách quan(2đ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên những ý đúng trong các câu dưới đây:
Câu 1. Những đặc điểm chính về công cụ sản xuất của người nguyên thủy thời Hòa Bình –Bắc Sơn-Hạ Long là:
a .Nguyên liệu chính là đá , biết dùng nhiều loại đá khác nhau, dùng tre, gỗ, xương , sừng làm công cụ và đồ dùng
b .Biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình
c . Kỹ thuật chế tác: đã biết mài đá
d .Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết
e .Loại hình công cụ : rìu, bôn , chày…biết làm đồ gốm
Câu 2. Nguồn thức ăn của người nguyên thủy thời Hòa Bình –Bắc Sơn-Hạ Long có được từ:
a .Săn bắt, hái lượm
b .Mua bán, trao đổi
c .Trồng trọt , chăn nuôi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Khối THCS (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_khoi_thcs_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Khối THCS (Có đáp án)
- KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN : LỊCH SỬ 7 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) I / PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất (1 điểm) 1.1 / Nhà Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống nữa chứng tỏ A . Hàng tơ lụa của Đại Việt rất đẹp và tinh xảo B . Nhà Lý không còn phụ thuộc vào nhà Tống C . Gấm vóc nhà Tống đã hoen ố và phai màu D. Hàng tơ lụa của Đại Việt rẻ hơn nhà Tống 1.2 / Trường đại học đầu tiên của quốc gia Đại Việt là A . Khêu Văn Các C . Trường Quốc học B . Quốc Tử Giám D . Trường Bách Khoa 1.3 / Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long vào năm A. 1054 C. 1075 B. 1070 D. 1076 1.4 / Triều đại ban hành luật lệnh cấm giết hại trâu bò là A . Nhà Ngô C. Tiền Lê B . Nhà Đinh D. Nhà Lý Câu 2: Hãy nối các ý ở cột A với các ý tương ứng ở cột B và điền đáp án vào cột C để thấy được sự phân hóa của các tầng lớp trong xã hội thời Lý (1 điểm) A B C (Các tầng lớp trong xã hội) (Nguồn gốc cấu thành) (Đáp án) 1. Địa chủ a. Người nhận ruộng của địa chủ cày cấy và nộp tô cho 1 địa chủ 2. Nông dân tự do b. Tù binh hoặc bị tội nặng, nợ nần hoặc tự bán thân 2 phục vụ trong cung điện nhà quan 3. Nông dân tá điền c. Một số hoàng tử, công chúa, quan lại và một số ít dân 3 thường được cấp hoặc có nhiều ruộng 4. Nô tì d. Các đinh nam được chia ruộng theo tục lệ của làng xã 4 và phải làm nghĩa vụ cho nhà nước Câu 3 : Hãy chọn các từ/ cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau để hoàn chỉnh ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của Lê Hoàn (1 điểm) A. Tống B. nhà Tống C. ngoại xâm D. Đại Cồ Việt E. phát triển " Cuộc kháng chiến chống (1) thắng lợi. Đây là cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của chính quyền độc lập còn non trẻ. Thắng lợi này không những biểu thị ý chí quyết tâm chống (2) của quân dân ta, mà còn chứng tỏ một bước (3) của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của (4) II/ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4 : Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức xã hội thời Tiền Lê ? (2 điểm) Câu 5 : Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long ? Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên điều ước nguyện gì của cha ông ta ? (2 điểm) Câu 7 : Trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân dân ta ? (3 điểm) 14
- HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Phần Trắc nghiệm Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm 1 2 3 4 5 6 B A D C D A 2. Phần tự luận Câu 1: Vương quốc Cam – pu – chia: - Thời kì tiền sử trên đất Cam – pu –chia đã có người sinh sống. Trong quá trình xuất hiện nhà nước, tộc người Khơ – me được hình thành.(0.5) - Đến thế kỉ VI, Vương quốc Chân Lạp ra đời.(0.25) - Thời kì Ăng – co (từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV) là thời kì phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến Cam – pu – chia (1 đ) + Nông nghiệp phát triển. + Lãnh thổ mở rộng. + Văn hóa độc đáo, mà tiêu biểu nhất là kiến trúc đền tháp như Ăng – co Vát, Ăng – co –Thom. - Sau thời kì Ăng co , Campuchia bước vào giai đoạn suy yếu kéo dài, đến năm 1863 thì bị Pháp xâm lược.(0.25) Câu 2: Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn: - Nguyên nhân (0.5 đ) + Đầu năm 981,quân tống theo hai đường thủy bộ tiến đánh nước ta - Diễn biến của kháng chiến (1.5 đ) + Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lảnh đạo cuộc kháng chiến + Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng. +Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt Quân Tống đại bại - Ý nghĩa: (1 đ) +Biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. +Chứng tỏ khả năng bảo vệ độc lập của dân tộc. Câu 3: Sự thành lập nhà Lý: - Cuối 1009, Lê Long Đĩnh chết triều thần tôn Lý Công Uẩn lên ngôi nhà Lý thành lập.(0.5) - Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, lấy tên là Thăng Long.(0.25) - Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.(0.25) - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước: (1 đ) + Chính quyền TW: đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và hai ban văn, võ. + Chính quyền địa phương: cà nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương, xã. 16
- Tiết 21: KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN LỊCH SỬ 8 I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Các mức độ cần đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Các chủ đề điểm chính TN TL TN TL TN TL TN TL Cách mạng tư sản Pháp (1789 – 1794) Số câu 3 1 1 3,5đ Số điểm 0,75đ 0,25đ 2,5đ 35% Tỉ lệ 7,5% 2,5% 25% Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối TK XIX đầu TK XX Số câu 4 4 1 1 6,0đ Số điểm 1đ 1đ 2đ 2đ 60% Tỉ lệ 10% 10% 20% 20% Sự phát triển KT, KH, VH và NT TK XVIII - XIX Số câu 2 0.5đ Số điểm 0,5đ 5% Tỉ lệ 5% 9 câu 5 câu 1 câu 1 câu 1 câu Tổng điểm 2.25đ 1.25đ 2.5đ 2đ 2đ 10đ 22,5% 12,5% 25% 20% 20% 10% 1. Trước khi cách mạng bùng nổ, trong xã hội Pháp tồn tại các đẳng cấp” A. Tăng lữ, Quí tộc và Nô lệ. B. Tăng lữ, Quí tộc và Nông dân C. Tăng lữ, lãnh chúa và Nông nô D. Tăng lữ, Quí tộc và Đẳng cấp thứ ba 2. Những đại diện tiêu biểu của trào lưu triết học Ánh sáng Pháp thế kỷ XVII- XVIII là: A. Sác-lơ I, Vin-hem Ô – ran-giơ, Rô-be-spie B. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô C. Giooc-giơ-Oasinh-tơn, Giép-phơ-xơn D. Giêm Oát, Ga-ri-ban-đi, Bi-xmac 3. Xã hội phong kiến Pháp trước cách mạng có : A. 4 đẳng cấp 18
- B. hang không C. giao thong vận tải đường thủy và đường bộ D. tất cả các ngành trên. 14. Máy điện tín được phát minh đầu tiên ở: A. Nga B. Mĩ C. Đức D. Nga và Mĩ II.Tự luận: 1. Trình bày Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. 2. Nêu và giải thích đặc điểm của đế quốc Anh, Pháp. 3. Chế độ chính trị 2 Đảng của Mĩ có điểm gì giống với chế độ 2 Đảng của Anh? Liên hệ với chế độ chính trị ở Mĩ hiện nay. Đáp án và biểu điểm I.Trắc nghiệm (3,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp D B B A A D B A A A B C D D án II. Tự luận (6,5đ) Câu 1 (2,5đ) + Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ phong kiến (0,5), đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền(0,5), xoá bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản(0,25). Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. (0,25)đ) + Tuy Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xoá bỏ được chế độ phong kiến, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi. (1đ) Câu 2 (2đ) + Đặc điểm đế quốc Anh : Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là "chủ nghĩa đế quốc thực dân".(0,5đ) + Giải thích: Vì Anh ưu tiên và đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa. Đến năm 1914, thuộc địa Anh trải rộng khắp thế giới với 33 triệu km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích và dân số nước Anh bấy giờ, gấp 12 lần thuộc địa của Đức. (0,5 đ) + Đặc điểm đế quốc Pháp: Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là "chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi".(0,5đ) + Giải thích: Ngoài việc bóc lột hệ thống thuộc địa , Pháp còn thu được lợi nhuận từ chính sách đầu tư tư bản ra nước ngoài bằng cho vay lãi nặng (0,5đ) Câu 3 (2đ) Mĩ tồn tại chế độ cộng hòa tư sản do 2 đảng Cộng hòa và Dân chủ thay nhau cầm quyền giống chế độ quân chủ lập hiến ở Anh do 2 Đảng Tự do và Bảo Thủ thay nhau cầm quyền đều nhằm bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản, chống lại nhân dân (1đ) Hiện nay chế độ 2 Đảng ở Mĩ vẫn tồn tại, vẫn thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ cho quyền lợi của giai cấp tư sản, chống lại nhân dân.(1đ) 20
- Chủ đề III Hậu quả của Chiến Tranh chiến tranh thế giới thứ thế giới hai Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Tỉ lệ: Tỷ lệ: 11,1% Số điểm: 1 Số điểm Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% Tỉ lệ: % Tỉ lệ 30% Tổng Số câu Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu:1 Tỉ lệ: Tỷ lệ: Tỷ lệ: 22,2% Tỷ lệ: Tỷ lệ: Số câu: 9 Tổng Số 55,5% Số điểm: 3 11,1% 11,1% Số điểm:10 điểm Số điểm: 2 Tỉ lệ 30% Số điểm: 3 Số điểm:2 Tỷ lệ: Tỉ lệ: % Tỉ lệ 20% Tỉ lệ 30% Tỉ lệ 20% 100% PHẦN I: ĐỀ BÀI TRẮC NHGIỆM ( 3 điểm) Em hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng: Câu 1: Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai đã làm được những việc gì: a. Cách mạng vô sản thắng lợi ở Nga c. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ b. Lật đổ nền thống trị của giai cấp Tư sản d. Thực hiên chuyên chính vô sản Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra vào thời gian: a. 1914 - 1918 c. 1929 - 1933 b. 1929 - 1939 d. 1939 - 1945 Câu 3: Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội: a. Nguyên thủy c. Chiếm hữu nô lệ b. Phong kiến d. Tư bản Câu 4: Thuộc địa của Pháp ở Đông Nam Á là: a. Việt Nam, Mi an ma, Cam pu chia c. Lào, Việt Nam, Cam pu chia b. Lào, Việt Nam, In đô nê xia d. Malayxia,Lào, Việt Nam, Cam pu chia Em hãy điền các từ hoặc cụm từ vào chỗ ( ) để hoàn chỉnh ý : (1điểm). Các từ gợi ý: 1000 năm; 100năm; 70 triệu người chết; 60 triệu người chết; 10 lần; 20 lần; lớn nhất, khốc liệt nhất . “ Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến (1)trong lịch sử loài người: (2), 90 triệu người bị tàn tật, thiệt hại gấp (3) so với chiếc tranh thế giới lần thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong (4) trước đó cộng lại.” Lựa chọn nhân vật lịch sử với sự kiện lịch sử cho phù hợp: (1điểm). Nhân vật lịch sử Nối Sự kiện lịch sử 1.Tháng 3.1921 1 với a. 9 vạn nữ công nhân Pêttơ rôgrát khởi nghĩa. 2.Oa-sinh-tơn 2 với b. Cách mạng tháng 10 Nga thắng lợi. 3.Năm 1918 3 với c. Người ban hành “Chính sách mới”. 22
- KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 ( Thời gian: 45 phút) A. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. 1. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đã A. bị tàn phá và thiệt hại nặng nề. B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác. C. thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. D. nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”. 2. Năm 1997, cừu Đô-li đã được sinh ra bằng phương pháp A. sinh sản vô tính. B. thụ tinh nhân tạo. C. sinh sản hữu tính. D. sinh sản lưỡng tính. 3. Hội nghị I-an-ta đã thông qua các quyết định quan trọng về A. giải trừ vũ khí hạt nhân. B. chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc. C. công nhận nền độc lập của các quốc gia châu Á, Phi và Mĩ La-tinh. D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ . 4. Xu thế chung của thế giới ngày nay là A. hòa hợp tôn giáo. B. hòa hợp dân tộc. C. hòa bình, ổn định, và hợp tác phát triển kinh tế. D. từng nước tự lực cánh sinh để xây dựng và phát triển đất nước. B. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản đã để lại cho Việt Nam những bài học kinh nghiệm gì trong giai đoạn hiện nay? Câu 2: Nêu nhiệm vụ chính của tổ chứcLiên hợp quốc. Kể tên những tổ chức của Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam. Câu 3: Phân tích những tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đối với cuộc sống của con người. Theo em, chúng ta cần làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực của cách mạng KHKT? HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm 1-C 3-D 2-A 4-C B. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: (3.5 đ) * Những nguyên nhân phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX: (3.0 đ) - Truyền thống văn hóa giáo dục lâu đời của Nhật Bản - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti - Vai trò quan trọng của nhà nước đề ra chiến lược phát triển, nắm bắt thời cơ phát triển kinh tế. - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên 24