Đề KTCL giữa kì II môn Ngữ văn Khối THCS - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Thủy (Kèm đáp án)

A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng

Câu 1: Những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ?

A. Giúp người lao động có được cuộc sống an nhàn, sung túc.

B. Giúp người lao động sống gắn bó với thiên nhiên hơn.

C. Giúp người lao động yêu công việc của mình hơn.

D. Giúp người lao động chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động.

Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có nghĩa trái ngược với các câu còn lại ?

A. Uống nước nhớ nguồn.

B. Ăn cháo đá bát.

C. Ăn quả nhớ kẻ người trồng cây.

D. Uống nước nhớ người đào giếng.

doc 4 trang Mịch Hương 13/01/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề KTCL giữa kì II môn Ngữ văn Khối THCS - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Thủy (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_ktcl_giua_ki_ii_mon_ngu_van_khoi_thcs_nam_hoc_2014_2015_t.doc
  • docHƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN.doc

Nội dung text: Đề KTCL giữa kì II môn Ngữ văn Khối THCS - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Thủy (Kèm đáp án)

  1. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN : NGỮ VĂN 7 (Thời gian làm bài : 90 phút) A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng Câu 1: Những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ? A. Giúp người lao động có được cuộc sống an nhàn, sung túc. B. Giúp người lao động sống gắn bó với thiên nhiên hơn. C. Giúp người lao động yêu công việc của mình hơn. D. Giúp người lao động chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động. Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có nghĩa trái ngược với các câu còn lại ? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn cháo đá bát. C. Ăn quả nhớ kẻ người trồng cây. D. Uống nước nhớ người đào giếng. Câu 3: Văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ", sử dụng phép lập luận gì là chủ yếu ? A. Giải thích. C. Giải thích và chứng minh. B. Chứng minh. D. Giải thích và bình luận. Câu 4: Bài "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta ở lĩnh vực nào? A. Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước. C. Trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. D. Trong việc giữ gìn tiếng nói của dân tộc. Câu 5: Câu nào sau đây không là câu đặc biệt ? A. Hoa nở. C. Bạn học bài chưa ? B. Mẹ đi làm. D. Tiếng sáo diều. Câu 6: Câu tục ngữ "Học ăn, học nói, học gói, học mở", đã được rút gọn thành phần nào ? A. Chủ ngữ C. Chủ ngữ và vị ngữ B. Vị ngữ D. Trạng ngữ. Câu 7: Câu nào sau đây không thể chuyển thành câu bị động ? A. Mọi người rất yêu mến em tôi. B. Năm 2004, người ta xây dựng lại ngôi trường này. C. Cô khen tôi. D. Tôi ăn cơm. Câu 8: Trong cuộc sống, văn nghị luận không xuất hiện dưới dạng nào sau đây: A. Các bản tin thời tiết. B. Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp. C. Các lời kêu gọi D. Các bài xã luận, bài phát biểu ý kiến. B: TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9 (3 điểm): Qua văn bản "Đức tính giản dị của Bác Hồ" (Phạm Văn Đồng), em có suy nghĩ gì về lối sống giản dị của Bác Hồ. (Trình bày khoảng 15 dòng). Câu 10 (5 điểm): Em hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. -Hết-
  2. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN : NGỮ VĂN 9 (Thời gian làm bài : 90 phút) A: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm): Trong các câu hỏi sau, hãy chọn những phương án đúng để viết vào bài làm: Câu 1: Trong bài “Bàn về đọc sách” Chu Quang Tiềm đã sử dụng những hình ảnh so sánh nào sau đây? A. Đọc nhiều mà không chịu nghĩ sâu, như cưỡi ngựa qua chợ B. Thế gian có biết bao người đọc sách chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của C. Sách giống như ngọn đèn chiếu sáng, soi đường cho ta bước qua đêm dài tăm tối. D. Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận Câu 2: Câu văn nào sau đây có thành phần khởi ngữ? A. Về môn toán thì cậu ấy rất thông minh. B. Nó là một học sinh rất thông minh. C. Ruộng, bà ấy có rất nhiều. D. Trên cành cây, chim ca hót líu lo. Câu 3: Chủ đề bài thơ “Mây cà Sóng” của Ta-gor là gì? A. Tình mẫu tử thiêng liêng B. Tình bạn bè thắm thiết. C. Tình anh em sâu nặng D. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc. Câu 4: Các thành phần nào sau đây được gọi là thành phần biệt lập? A. Thành phần tình thái B. Khởi ngữ C. Trạng ngữ D. Thành phần phụ chú. Câu 5: Cụm từ “Nền kinh tế tri thức” được hiểu là: đó là khái niệm chỉ một trình độ phát triển rất cao của nền kinh tế, trong đó tri thức, trí tuệ chiếm một tỉ trọng cao trong giá trị của các sản phẩm và trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai. Câu 6: “Hành trang” có nghĩa là gì? A. Trang phục của mỗi người (Quần áo, giày dép ) B. Những vật dụng quen thuộc hàng ngày. C. Những vật dụng mang theo khi đi xa. D. Những vật trang trí trong nhà. Câu 7: Để sử dụng hàm ý, cần có những điều kiện nào? A. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. B. Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý. C. Người nói (người viết) có năng lực diễn đạt lưu loát. D. Người nghe (người đọc) có kiến thức xã hội phong phú. Câu 8: Trong những đề bài sau, đề bài nào không thuộc bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí? A. Suy nghĩ về câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” B. Bàn về tinh thần trách nhiệm và thói vô trách nhiệm. C. Suy nghĩ về một tấm gương người tốt việc tốt. D. Bàn về tinh thần tự học. B Tự luận (8,0 điểm) Câu 1: (3,0 điểm) a. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải? b. Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong hình ảnh thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”? c. Hãy trình bày cảm nhận của em về cái hay cái đẹp của hình ảnh thơ “Một mùa xuân nho nhỏ”? Câu 2: (5,0 điểm): Nêu suy nghĩ của em về ý kiến sau đây của Chu Quang Tiềm trong bài “Bàn về đọc sách”: “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vẩn”. -Hết-