Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 1 đến Tuần 6 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1/ Kiến thức
- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
2/ Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nghe, hiểu
3/ Thái độ
- Hình thành thói quen tập trung nghe giảng
4/ Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, các ví dụ cụ thể về dạng thông tin
- Học sinh: Chuẩn bị sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 1 đến Tuần 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_6_tuan_1_den_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 6 - Tuần 1 đến Tuần 6 - Năm học 2019-2020
- + Khả năng tính toán nhanh bài Ví dụ: để tính lương cho công nhân trong một công ty, xí nghiệp nếu tính bằng tay phải mất nhiều thời gian và công sức, nhưng đối với MTĐT ta chỉ cần ít thời gian (mấy phút - điển hình trong việc tính toán được áp dung trong Excel - học ở lớp 7). + Tính toán với độ chính xác cao (tìm ra được chữ số thứ 1 triệu tỷ sau dấu chấm thập phân của số pi là số 0 - trước kia chỉ tìm được chữ số thứ 32 sau dấu chấm thập phân) + Khả năng lưu trữ lớn: Máy tính chứa rất nhiều tài nguyên (chương trình, dữ liệu), với máy tính cá nhân nó có thể chứa lượng thông tin tương ứng với khoảng 100.000 cuốn sách. + Khả năng làm việc không mệt mỏi.(Máy tính có thể làm việc trong suốt 24 h/ngày) Hoạt động 3: Có thể dùng MTĐT vào những việc gì? Gv: ?Với những khả năng đó theo em máy HS: Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm tính có thể làm được những việc gì? trình bày: GV phân tích cụ thể từng công việc. - Thực hiện các tính toán -Tự động hóa các công viêc văn phòng: Soạn thảo, in ấn văn bản -Hỗ trợ công tác quản lý - Công cụ học tập và giải trí -Điều khiển tự động robot - Liên lạc, tra cứu, và mua bán trực tuyến. Hoạt động 4: Máy tính và điều chưa thể. GV yêu cầu HS đọc phần 3 HS đọc phần 3 SGk ?Theo em máy tính không làm được gì? vì Máy tính chưa làm được: phân biệt sao mùi vị và cảm giác, chưa có năng lực tư duy như con người. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò ?Những khả năng to lớn đã làm máy tính trở thành công cụ xử lý thông tin hữu hiệu? Hãy lấy vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính. -Học bài nắm được nội dung bài. 10
- Ngày soạn: 30/08/2019 Ngày dạy: 13/9 TIẾT 6 - BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC 1/ Kiến thức - Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu, tìm hiểu tài liệu. 3/ Thái độ - Hình thành thói quen tập trung nghe giảng 4/ Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính, soạn giáo án, SGK, các ví dụ cụ thể về dạng thông tin - Học sinh: Chuẩn bị sgk, vở ghi, học bài cũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ?1. Nêu khả năng của máy tính? HS1: lên bảng nêu các khả năng của máy tính ?2. Có thể dùng máy tính vào công việc gì? HS2: Nêu công việc có thể sử dụng máy tính. GV cho học sinh tự đánh giá nhận xét. Hoạt động 2: Mô hình quá trình ba bước. ? Nêu quá trình sử lý thông tin trong máy tính HS: Mô hinh quá trình sử lý thông (bài 1) tin: TT vào xử lý TT ra Từ mô hình trên ta có mô hình quá trình ba bước: Hs chú ý nghe và ghi bài (GV giới thiệu và viết lên bảng) Nhập Xử lí Xuất (Input) (Ouput) GV lấy và phân tích một số ví dụ: Ví dụ: Khi giải bài toán thì các điều kiện bài toán đã cho (Input); suy nghĩ, tính toán, tìm tòi lời giải (xử lí); đáp số cua bài toán HS lấy ví dụ: khi giặt quần áo: (Output). Quần áo bẩn, nước, xà phòng GV cho Hs lấy một số ví dụ khác. (Input); vò và giũ quần áo (xử 12
- TUẦN 4 Ngày soạn:13/09/2019 Ngày dạy: 6A:17/9 6BC:18/9 TIẾT 7 - BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC 1/ Kiến thức - HS biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm - Biết được máy tính hoạt động theo chương trình. 2/ Kỹ năng - Rèn kĩ năng nghe, hiểu, tìm hiểu tài liệu. 3/ Thái độ - Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc. 4/ Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính, Soạn giáo án, SGK. - Học sinh: Chuẩn bị sgk, vở ghi, học bài cũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ?1. Viết mô hình quá trình 3 bước? Lấy ví dụ HS1: Nêu quá trình 3 bước và lấy ví dụ. ?2. Bộ xử lý trung tâm là gì? Vai trò của nó? HS2: Trả lời GV cho học sinh tự đánh giá nhận xét. Hoạt động 2: Máy tính là công cử lý thông tin Nghiên cứu phần 3 quan sát mô hình hoạt động ba bước của máy tính SGK / 17 Gv - giới thiệu Máy tính là thiết bị sử lí thông tin hiệu quả: ➢ Nhận thông tin từ thiết bị vào. ➢Xử lí và lưu trữ thông tin ➢ Đưa thông tin ra Hoạt động 3: Phần mềm và phân loại phần mềm GV - cho học sinh nghiên cứu phần 4 - tìm Hs: nghiên cứu SGK hiểu thế nào là phần mền, phân loại phần - Phần mềm là các chương trình của 14
- bảo quản trang thiết bị của phòng máy Hoạt động 2: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản: Gv: Nêu các thiết bị nhập dữ liêu chímh của Hs - Tiết bị nhập dữ liêu cơ bản của máy tính? máy tính là bàn phím. Gv- để tiện trong việc sử dụng người ta chia Hs quan sát trên bàn phím bàn phím thành 5 vùng + Vùng phím chức năng: từ F1 F12 (hàng trên cùng bàn phím) + Vùng phím số 0 9 (hàng thứ 2 hoặc vùng bên phải bàn phím) + Vùng phím con trỏ: ; tab, Home, end, + Phím đặc biệt: Esc (thoát), Print Sreen (in màn hình); Pause (tạm dừng). + Vùng phím soạn thảo a z Chuột (Mouse) là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu được dùng nhiều trong môi trường giao giao diện. b) Thân máy: bao gồm các thiế bị như CPU, RAM, ROM nguồn điện được gắn trong bảng mạch chính (Main board). c) Các thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình - hiển thị kết quả hoạt động của máy tính và những giao tiếp giữa người và máy tính. Máy in - đưa dữ liệu ra giấy. Loa - đưa âm thanh ra ngoài. d) Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB Hoạt động 3: Khởi động máy Gv nói và thực hiện trên máy bật công tắc Hs quan sát và thực hiện màn hình và công tắc trên thân máy Gv quan sát và hướng dẫn hs khởi động máy Hoạt động 4: Làm quen với bàn phím và chuột Gv - giúp học sinh phân biệt các nhóm Hs - thực hiện theo yêu cầu của giáo phím và phân biệt việc gõ một phím với viên và nêu nhạn xét. tổ hợp phím chẳng hạn giữ phím Shift và gõ kí tự bất kỳ hoặc gõ phím F trong khi nhấn giữ phím All hoặc Ctrl Gv yêu cầu học sinh di chuyển chuột và quan sát trên màn hình Hoạt động 5: Tắt máy 16
- A) Mùi vị, cảm xúc C) Văn bản, hình vẽ, âm thanh B) Các con số, âm thanh, các đoạn phim D) Văn bản, âm thanh Câu 6:. Một Mega Byte bằng: A) Cả hai đều sai B) 1024 Byte C) Cả hai đều đúng D) 1024 KB Câu 7: Khi tắt nguồn điện của máy tính, dữ liệu trên các thiết bị nào dưới đây sẽ bị xoá? A) ROM C) CPU B) Bộ nhớ trong (RAM). D) Đĩa cứng. Câu 8: Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào ? A) Khả năng lưu trữ lớn B) Khả năng hiểu biết con người C) Giá thành ngày càng rẻ D) Khả năng tính toán nhanh Câu 9: Các dạng thông tin cơ bản là: A. Dạng âm thanh B. Dạng hình ảnh C. Dạng văn bản D. Tất cả đều đúng Câu 10: Có mấy loại phần mềm: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN 1. Em hãy nêu một nhiệm vụ của tin học? 2. Thông tin là gì ? Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? BÀI LÀM 2. Hình thành kiến thức: Các thao tác với chuột GV: Mô tả và thao tác chuột để học sinh quan sát + Di chuyển chuột: Đưa con trỏ đến biểu tượng Microsoft Word trên màn hình. + Nháy đúp chuột: Chọn vị trí cần thiết và nháy liên tiếp 2 lần vào phím trái chuột vào biểu tượng Microsoft Word, gõ 1 HS quan sát, theo dõi GV làm mẫu và dòng văn bản với nội dung bất kỳ. ghi nhớ các thao tác. + Kéo thả chuột: Nhấn giữ và kéo rê từ đầu dòng đến cuối dòng vừa nhập. (Khi đó có hình thức bôi đen). + Nháy chuột: Đưa con trỏ chuột tới nút để đóng chương trình. Gv nói và làm mẫu, yêu cầu Hs làm theo. 3. Thực hành: Học sinh luyện tập GV yêu cầu HS thực hiện theo các thao tác HS hoạt động theo nhóm, lần lượt GV đã hướng dẫn, và học sinh có thể thực hiện các thao tác với chuột thao tác với các biểu tượng chương trình cho thành thạo. khác. GV uốn nắn, sửa sai cho các em, đặc biệt là Theo dõi để thấy vai trò của việc sử những em có kỹ năng còn yếu dụng chuột đúng cách. 4. Ứng dụng & 5. Tìm tòi mở rộng: Củng cố & dặn dò Về nhà có thể luyện tập thêm các thao tác với chuột cho thành thạo. 18
- với chuột, tránh trường hợp một số học sử dụng chuột đúng cách. sinh, đặc biệt 1 số học sinh nam tháo lắp, hay tác động không tốt đến chuột. 4. Ứng dụng & 5. Tìm tòi mở rộng: Củng cố & dặn dò Về nhà có thể luyện tập thêm các thao tác với chuột cho thành thạo. \ 20
- Học sinh quan sát bàn phím. GVGT các khu vực của bàn phím *. Khu vực chính: Vùng rộng nhất có 5 Chỉ ra các khu vực của bàn phím hàng phím: Hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, dưới, chứa phím Các hàng phím của khu vực chính cách - Hàng phím cơ sở: Có 2 phím có gai là F, J nơi đặt hai ngón trỏ. - Hàng phím trên ở trên hàng cơ sở gồm các phím: Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P - Hàng phím dưới ở dưới hàng cơ sở gồm các phím: Z, X, C, V, B, N, M, , , . - Hàng phím số gồm các phím 1 đến 9, 0 *. Khu vực các phím dịch chuyển *. Khu vực các phím số 2. Hình thành kiến thức: ích lợi của việc gõ bàn phím bằng mười ngón - GV so sánh 2 cách gõ: 10 ngón và mổ cò - Cách gõ nào nhanh hơn? - Cách gõ nào chính xác hơn? H: Khi gõ thành thạo bàn phím bằng mười ngón ta được lợi ích gì? GV tổng hợp: Gõ mười ngón có lợi ích: Tốc độ gõ nhanh hơn Trả lời: Gõ văn bản nhanh và chính xác Gõ chính xác hơn. Tác phong làm việc và lao động chuyên nghiệp với máy tính 3. Thực hành: Tư thế ngồi 22
- 2. Hình thành kiến thức: Luyện tập cách đặt tay và gõ phím - Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở - Nhìn thẳng lên màn hình, không nhìn vào bàn phím Quan sát và thực hành theo hướng dẫn - Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát của giáo viên - Mỗi ngón tay chỉ gõ 1 số phím nhất định: GV tổ chức học sinh thực hành trên máy. Chỉnh sửa những học sinh có tư thế đặt tay và ngồi không đúng. Làm mẫu cho học sinh quan sát Mỗi ngón tay chỉ được phép gõ một số phím nhất định: Bàn tay trái + Ngón trỏ: 4,5,R,T,F,G,V,B + Ngón giữa: 3,E,D,C Học sinh thực hành theo hướng dẫn của + Ngón áp út: 2,W,S,X giáo viên + Ngón út: 1,Q,A,Z và các phím còn lại Bàn tay phải + Ngón cái: Phím cách + Ngón trỏ: 6,7,Y,U,H,J,N,M + Ngón giữa: 8 I K , + Ngón áp út: 9, O,L,. + Ngón út: 0,P,:,/ và các phím còn lại 3. Thực hành: Luyện gõ theo các hàng phím a. Hàng phím cơ sở Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo viên Giáo viên thực hành mẫu Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo viên b. Luyện gõ các phím hàng trên Giáo viên thực hành mẫu Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo viên c. Luyện gõ các phím hàng dưới Giáo viên thực hành mẫu Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo viên d. Luện gõ kết hợp các phím Thực hành theo sự chỉ dẫn của giáo viên Giáo viên thực hành mẫu e. Luyện gõ các phím ở hàng số Giáo viên thực hành mẫu 24