Kiến thức cần nhớ Tiểu học - Nguyên âm đôi

I.Mục tiêu

II. Nội dung

1.Khái niệm nguyên âm đôi

2.Luật chính tả nguyên âm đôi

3. Cấu trúc bài nguyên âm đôi

III. Quy trình dạy bài 4

II. NỘI DUNG

1. Khái niệm nguyên âm đôi

1.1.Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm đơn

1.2. Nguyên âm đôi: là nguyên âm mang tính chất hai âm.

VD: nguyên âm đôi /iê/: /i/ + /ê/

   Ba nguyên âm đôi: /iê/, /uô/, /ươ/

2. Luật chính tả nguyên âm đôi

2.1.Cách ghi nguyên âm đôi

2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên âm đôi

 

ppt 15 trang minhvi99 04/03/2023 7360
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức cần nhớ Tiểu học - Nguyên âm đôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptkien_thuc_can_nho_tieu_hoc_nguyen_am_doi.ppt

Nội dung text: Kiến thức cần nhớ Tiểu học - Nguyên âm đôi

  1. BƯỚC 1: GIỚI THIỆU CHUNG BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI I.Mục tiêu II. Nội dung 1. Khái niệm nguyên âm đôi 2. Luật chính tả nguyên âm đôi 3. Cấu trúc bài nguyên âm đôi III. Quy trình dạy bài 4
  2. 1. GIỚI THIỆU CHUNG II. NỘI DUNG 1. Khái niệm nguyên âm đôi 1.1.Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm đơn 1.2. Nguyên âm đôi: là nguyên âm mang tính chất hai âm. VD: nguyên âm đôi /iê/: /i/ + /ê/ Ba nguyên âm đôi: /iê/, /uô/, /ươ/ 2. Luật chính tả nguyên âm đôi 2.1.Cách ghi nguyên âm đôi 2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên âm đôi
  3. 1.GIỚI THIỆU CHUNG II. NỘI DUNG 3. Cấu trúc bài nguyên âm đôi • Nguyên âm đôi /iê/ học các vần: iên- iêt, ia, uya- uyên- uyêt • Nguyên âm đôi / uô/: uôn- uôt, ua • Nguyên âm đôi / ươ/: ươn- ươt, ưa.
  4. BƯỚC 2: THỰC HÀNH MẪU 1. Học viên đọc tài liệu ( SGK: 69,70,71, STK: từ 140- 144, tập 2) 2.Học viên theo dõi đĩa hình dạy mẫu 3. Định hướng thực hành: Trong khi xem đĩa Thầy ( cô) ghi chép tóm tắt quy trình tiết dạy và những điều cần lưu ý khi tiến hành từng việc.
  5. GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN • Câu 1: Sản phẩm của 3 bài trước 1. Tri thức: H đã nắm được cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt thông qua: - Biết tách lới nói thành tiếng rời - Biết phân tích tiếng thành hai phần - Nhận ra các nguyên âm, phụ âm - Biết 4 kiểu vần - Nắm được một số luật chính tả. 2. Thao tác : H thành thạo các thao tác làm việc trí óc ( phát âm, phân tích, mô hình hóa ) 3. Kĩ năng: - Nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ - Kĩ năng đọc và viết( tốc độ tối thiểu ở giai đoạn này: đọc: 50 tiếng/ phút, viết: 7 chữ/ phút) T lưu ý phương pháp: không làm thay H, luôn khai thác cái đã biết của H để tạo ra cái mới. H tự làm lấy mọi việc. Sản phẩm H có là do H tự làm ra.
  6. GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN Câu 3: Quy trình mẫu 5- những lưu ý khi tiến hành từng việc Việc 1: Học vần /iên/ /iêt/ 1a. Giới thiệu tiếng (chú trọng phát âm) 1b. Phân tích vần iên ( chú trọng phát âm) 1c. Vẽ mô hình tiếng / tiên/( nguyên âm đôi là âm chính, khái niệm nguyên âm đôi) 1d. Tìm tiếng có vần /iên/ - Thay âm đầu - Thêm thanh ( luật chính tả dấu thanh: nguyên âm đôi có âm cuối dấu thanh đặt ở ê) Việc 2: Viết 2a. Viết bảng con ( chú ý luật chính tả nguyên âm đôi /iê/ viết yê- tiếng mẫu: yến) 2b. Viết vở “ Em tập viết” Việc 3: Đọc Việc 4: Viết chính tả
  7. BƯỚC 5:TỔNG KẾT 1. Bằng phát âm học sinh nhận ra nguyên âm đôi. T và H phát âm chuẩn. 2. Theo luật chính tả H biết cách ghi nguyên âm đôi. Đến đây xử lý mối quan hệ âm/ chữ ở trình độ tinh tế, chuẩn xác nhất: 1 âm ghi bằng 2 4 con chữ. 3. Quy trình cứng 4 việc áp dụng giống quy trình dạy vần ( coi trọng hơn việc 1). 4. Bài 4 coi như Tổng ôn tập: củng cố khái niệm, quá trình của 3 bài trước.