Bài tập ôn luyện Toán Lớp 4

Bài 22. Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ 
bằng nhau. Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất 
gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? 
-Khi thêm vào rổ thứ nhất 4 quả cam thì số cam ở hai rổ bằng nhau. Vậy ban 
đầu rổ thứ hai nhiều hơn rrổ thứ nhất 4 quả cam. 
-Khi thêm vào rổ thứ nhất 24 quả cam thì rổ thứ nhất nhiều hơn rổ thứ hai số 
quả cam là: 24 – 4 = 20 (quả) 

Số cam ban đầu ở rổ thứ hai là: 20 : ( 3 – 1 ) = 10 (quả) 
Số cam ban đầu ở rổ thứ nhất là:  10 – 4 = 6 (quả) 
Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả 
Rổ thứ hai: 10 quả 

pdf 18 trang minhvi99 04/03/2023 5000
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn luyện Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_on_luyen_toan_lop_4.pdf

Nội dung text: Bài tập ôn luyện Toán Lớp 4

  1. Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại ( 0,5 điểm ) Vì số: 555 - 543 < Còn lại ta có: 666 - 543 = 123 777 - 543 = 234 0,5 điểm 888 - 543 = 345 999 - 543 = 456 Vậy ta có 4 số là: 123; 234; 345; 456. Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm ) Bài 4. Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí. a) 63000 - 49000 b) 81000 – 45000 giải: a- 63000 - 49000 =(63000 + 1000) - (49000 + 1000) = 64000 - 50000 = 14000 b- 81000 - 45000 =(81000 + 5000) - ( 45000 + 5000) = 86000 - 50000 = 36000 Bài 5. Tìm x: a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 b) 9 x ( x + 5 ) = 729 a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36 50 - ( 17- x) = 36 17 - x = 50 - 36 17 - x = 14 x = 17 - 14 x = 3 b- 9 x ( x + 5) = 729 x + 5 = 729 : 9 x + 5 = 81 x = 81 - 5 x = 76 Bài 6. Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm. Giải: Gọi số phải tìm là: ab ; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: a0b Phân tích cấu tạo số ta có. Theo đầu bài ta có: a0b = 7 x ab . Phân tích cấu tạo số ta có.
  2. a. 135 : x = 9 – 234 : x b. 628 : x = 4 + 432 : x 135 : x + 234 : x = 9 628 : x – 432 : x = 4 (135 + 234) : x = 9 (628 – 432) : x = 4 369 : x = 9 196 : x = 4 x = 369 : 9 x = 196 : 4 x = 41 x = 49 Bài 12. Khi nhân một số với 123, một bạn đã đặt các tích riêng thẳng cột như đối với phép cộng nên có kết quả là 2736. Hãy tìm tích đúng của 2 số đã cho. Giải: Vì khi nhân với 123 bạn học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như đối với phép cộng nên số đó chỉ được gấp lên số lần là: 1 + 2 + 3 = 6 (lần) Thừa số thứ nhất là: 2736 : 6 = 456 Tích đúng của 2 số đó là: 456 x 123 = 56088 Đ/s: 56088 b) Tính giá trị của x trong biểu thức sau: 357 : ( 87: x ) = 119. b. Tính giá trị của x trong biểu thức sau : 357: (87 : x) =119 87 : x =357 : 119 0,25đ 87 : x =3 0,25đ x =87 : 3 0,25đ x = 29 0,25đ Bài 13. Tính nhanh 385 x 485 + 386 x 515
  3. Gọi số cần tìm là abcd ( a 0) Khi ta viết thêm chữ số 5 vào bên phải abcd ta được abcd5 Khi ta viết thêm chữ số 1 vào bên trái abcd ta được 1 abcd ( 0,5đ) Theo bài ra ta có: (1đ) abcd5 = 1 abcd x 5 abcd x 10 + 5 = 10.000 x 5 + abcd x 5 abcd x5 = 49995 abcd = 49995 : 5 abcd = 9999 Vậy số cần tìm là: 9999 (0,5đ) Bài 17. (2,5đ). Thực hiện các phép tính sau đây bằng cách nhanh nhất (2đ) a) 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125 b) ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x ( 45 x 128 – 90 x 64) a) 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125 = 3 x ( 2 x50 ) x ( 4 x 25) x ( 8 x 125) ( 0,5đ) = 3 x 100 x 100 x 1000 = 30.000.000 ( 0,5đ) b) ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x ( 45 x 128 – 90 x 64) Nhận xét: 45 x 128 – 90 x 64 = 45 x ( 2x 64) – 90 x 64 ( 0,3đ) = (45 x 2)x 64) – 90 x 64 ( 0,3đ) = 90 x 64 – 90 x 64 = 0 (0,2đ) Vậy: ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x ( 45 x 128 – 90 x 64) = ( 45 x 46 x 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x 0 = 0 (0,2đ) Bài 18. Tìm số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị khác 0 và nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta được số mới. Biết tổng của số phải tìm và số mới bằng 77 Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0 ) (b khác 0) Nếu viết đổi chỗ hai chữ số ta được ba Theo bài ra ta có: ab + ba = 77 ( a0 + b ) + ( b0 + a) = 77 a x 10 + b + b x 10 + a = 77 a x 11 + b x 11 = 77 ( a + b ) x 11 = 77 ( a + b ) = 77 : 11 a + b = 7 Ta có : 7 = 1 + 6 7 = 2 + 5
  4. Ta tìm được bc = 50 và 50 x 9 = 450 * Nếu c = 5 thì 5 x 9 = 45 viết 5 nhớ 4 và b x 9 + 4 Có chữ số cuối cùng là b ta tìm được b = 2 Vì 2 x 9 + 4 = 22 Vậy bc = 25 và 25 x 9 = 225 Số phải tìm là : 450, 225 Bài 22. Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau. Nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam? -Khi thêm vào rổ thứ nhất 4 quả cam thì số cam ở hai rổ bằng nhau. Vậy ban đầu rổ thứ hai nhiều hơn rrổ thứ nhất 4 quả cam. -Khi thêm vào rổ thứ nhất 24 quả cam thì rổ thứ nhất nhiều hơn rổ thứ hai số quả cam là: 24 – 4 = 20 (quả) Ta có sơ đồ: Rổ thứ nhất + 24 quả: Rổ thứ hai: Số cam ban đầu ở rổ thứ hai là: 20 : ( 3 – 1 ) = 10 (quả) Số cam ban đầu ở rổ thứ nhất là: 10 – 4 = 6 (quả) Đáp số: Rổ thứ nhất: 6 quả Rổ thứ hai: 10 quả Bài 23. Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số của nó bằng 13 nếu đổi vị trí hai chữ số của số phải tìm thì số đó tăng thêm 9 đơn vị. Giải: Gọi số cần tìm là ab ( a khác 0; a,b < 10). Khi đổi chỗ hai chữ số ta được ba. Theo bài ra ta có: a + b = 13 (1) Và ba – ab = 9 (2) Từ (1) ta có: ab + ba = 143. (3) Vậy từ (2) và (3) ta có số cần tìm là: ( 143 – 9 ) : 2 = 67 Đáp số: 67 Bài 24. Tính bằng cách hợp lí nhất:
  5. = 16 x 100 = 1600. b, Điền dấu phép tính thích hợp vào ô trống: 5 2 - 3 4 = 7 5 2 3 4 = 7 + x+ - Bài 27. Tìm 2 số chắn liên tiếp có tổng bằng băng 250 Đáp án: Hai số chẵn liên tiếp có hiệu bằng 2 Số chẵn bé là: (250 - 2) : 2 = 124 Số chẵn lớn là: 124 + 2 = 126 Đáp số: 124, 126 Bài 28. Lan và Phượng có tất cả 24 nhãn vở. Nếu Lan cho Phượng 5 cái. Phượng cho lại Lan 2 cái thì số nhãn vở của 2 bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở. đáp án: Lan cho Phượng số nhãn vở là: 5 – 2 = 3 (nhãn vở) Sau khi cho lẫn nhau mỗi bạn đều có số nhãn vở là: 24 : 2 = 12 (Nhãn vở) Lúc đầu Lan có: 12 + 3 = 15 (Nhãn vở ) Lúc đầu Phượng có số nhãn vở là: 12 - 3 = 9 (Nhãn vở) Đáp số: Lan: 15 nhãn vở Phượng: 9 nhãn vở Bài 29. Tích của hai số là 3192. ở thừa số thứ nhất có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm là 1. Nếu ta đổi chỗ hai chữ số này cho nhau và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là 3588. Tìm hai số đã cho. Giải: Nhận xét: ở một thừa số có chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng trăm 1 đơn vị nên khi ta đổi chỗ hai chữ số này ta đã tăng thừa số này thêm : 100 – 1 = 99(đơn vị) Một số tăng thêm 99 đơn vị còn số kia giữ nguyên thì tích sẽ tăng 9 lần số kia Thừa số kia là: (3588 – 3192) : 99 = 4 Thừa số còn lại là: 3192 : 4 = 798
  6. Bài giải Lúc đó em có nhiều hơn anh là : 6 + 2 2 = 10 ( củ ) Đáp số : 10 củ Bài 34. Tính nhanh. a, 54 x 275 + 825 x 15 + 275 b, 201 + 201 x 2 + 201 x 3 + 201 x 4 a, 54 x 275 + 825 x 15 + 275 = 54 x 275 + 275 x 3 x 15 + 275 x 1 = 54 x 275 + 275 x 45 + 275 x 1 = 275 x ( 54+ 45 + 1) = 275 x 100 = 27 500 b, 201 + 201 x 2 + 201 x 3 + 201 x 4 = 201 x 1 + 201 x 2 + 201 x 3 + 201 x 4 = 201 x ( 1+ 2+ 3+ 4) = 201 x 10 = 2010 Bài 35. Không tính tổng, hãy biến đổi tổng sau thành tích 2 thừa số . 209+187+726+1078= Giải: 209+187+726+1078=19 x11+17x11+66x11+98x11 =11 x(19+17+66+98) =11x200 Bài 36. Có 10 người đến dự họp, mỗi người đều bắt tay tất cả những người còn lại một lần. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay tất cả? Vì mỗi người phải bắt tay 9 người còn lại. Nên 10 người sẽ có : 9 x 10 = 90 (cái bắt tay) Như vậy mỗi người sẽ bắt tay nhau 2 lần nên thực chất số lần bắt tay là: 90 : 2 = 45 (cái bắt tay) Đáp số: 45 cái bắt tay Bài 37. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý nhất
  7. B = 72 x74 ( Đáp án : Ta có : A= 73 x73 = ( 72 +1 ) x 73 = 72 x 73 +73 B = 72 x74 = 72 x ( 73 + 1 ) = 72 x 73 + 72 Vì 73 > 72 nên A > B ) Bài 42. Tìm số có 2 chữ số có tổng bằng 8; có hiệu 8. Ta có bộ số có tổng là 8. 0 + 8 = 8; 1+ 7 = 8; 2 + 6 = 8; 3 + 5 = 8; 4+ 4 = 8 (0,25 điểm) Thử các bộ số trên với hiệu 2 số. 8 – 0 = 8 (lấy) 6 – 2 = 4 (loại) 4 – 4 = 0 (loại) (0,25 điểm) 7 – 1 = 6 (loại) 5 – 3 = 2 (loại) Vậy số cần tìm là 80 (0,25 điểm) (Vì chưa học dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu nên ta làm như vậy.) Nếu học sinh làm theo cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu vẫn cho điểm. Bài 43. Tìm 1 số có 2 chữ số. Biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta được 1 số gấp 6 lần số phải tìm. Gọi số phải tìm là ab ( a khác 0; a nhỏ hơn hoặc bằng 9, b nhỏ hơn hoặc bằng 9) Nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó ta có aob . Theo bài ra ta có: aob = 6 x ab (0,5 điểm) Phân tích cấu tạo số: a x 100 + b = 6 x 10 x a + 6 x b ( 0, 5 điểm) 40 x a = 5 x b ( bớt ở 2 vế 60 x a và b) (0 ,25 điểm) 8 x a = b ( giảm 2 vế đi 5 lần ) (1) ( 0,25 điểm) Từ 1 suy ra b chia hết cho 8 mà b nhỏ hơn hoặc bằng 9 Vậy b = 8 ( 0,25 điểm) a = 1. Số phải tìm là 18 ( 0, 25 điểm) Bài 44. Tính giá trị của biểu a) 15728 + 3602 x 8 b) 6018 x 8 – 3571 x 5 Giải: 15728 + 3602 x 8 = 15728 + 28816 = 44544 (0,5 điểm) 6018 x 8 – 3571 x 5 = 481 44 – 17855 = 30289 Bài 45. Khi thực hiện 1 phép nhân bạn Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1. Do đó kết quả tìm được là 1755. Tìm các thừa số đúng của phép nhân đó biết tích đúng là 1770. Giải: Mai viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của 1 thừa số thành chữ số 1 như vậy kết quả tìm được giảm đi 3 lần thừa số thứ 2 ( 0,5 điểm) Vậy 3 lần thừa số thứ 2 là 1770 – 1755 = 15 (0,5 điểm) Thừa số thứ 2 là: 15: 3 = 5 (0,5 điểm)
  8. Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B. Giải: A = 101 x 50 B = 50 x 49 + 53 x 50 = 50 x ( 49 + 53 ) = 50 x 102 Vì 50 = 50 và 101 < 102 nên A<B Bài 51. Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó để được số mới mà tích số mới với 9 thì bằng số có 3 chữ số ban đầu. Giải: Gọi số cần tìm là abc ( a khác 0) Gạch bỏ chữ số hàng trăm, ta được số bc Theo đề bài Ta có: C x 9 có chữ số cuối cựng là c nên c = 0 hoặc c = 5 +Nếu c = 0 thì b x 9 có chữ số cuối là b nên b = 5 ( b phảikháco) Vì nếu b = 0 thì 00 x 9 = a00 Ta được bc = 50 và 50 x 9 = 450 +Nếu c = 5 thì 5 x 9 = 45, viết 5 nhớ 4 và b x 9 + 4 có chữ số cuối là b, ta tìm được b = 2 ( vì 2 x 9 + 4 = 22) Ta được bc = 25 và 25 x 9 = 225 Vậy ta tìm được 2 số là 450 hoặc 225. Bài 52. Lan và Huệ có tổng cộng 85000 đồng. Lan mua vở hết 10.000 đồng, mua cặp hết 18000 đồng, Huệ mua sách hết 25000 đồng, mua bút hết 12000 đồng. Sau khi mua số tiền 2 bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền. Số tiền Lan mua vở và mua cặp: 18000 + 10000 = 28 000 (đồng) Số tiền Huệ mua sách và bút 25 000 + 12000 = 37000 (đồng) Theo đề bài ta có sơ đồ: 28000đ Lan