Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
3. Thái độ
- GD HS tính kiên trì, bền bỉ.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_14.doc
Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 14
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống - Thực hiện theo nhóm 4 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? d) Chơi diều cũng thích chứ? - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. - Lưu ý cách đặt câu phù hợp với từng hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp để đạt được hiệu quả cao nhất. Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể - Cá nhân – Chia sẻ lớp dùng câu hỏi. Đ/a: a) Tỏ thái độ khen, chê: - Con mèo nhà em hay ăn vụng. Em mắng nó: “Sao mày hư thế?” - Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực bẩn hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”. b) Khẳng định, phủ định: - Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp. Em nói với bạn: “Tiếng Anh cũng hay chứ?” - Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Tiếng Anh thì hay gì?” c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em dang chăm chú học bài. Em bảo: “Em ra ngoài cho chị học bài được - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. không?” * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 bày tỏ mong muốn. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sử dụng câu hỏi vào các mục đích khác trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện phép lịch sự. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo đoạn hội thoại giữa em và các Giáo viên 40 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * Ví dụ 1: (9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. - Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp (9 x15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 = 135: 3 = 9 x 5 = 3 x 15 = 45 = 45 = 45 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng biểu thức. nhau là 45. - Vậy ta có (9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 * Ví dụ 2: (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3) - HS đọc các biểu thức - Các em hãy tính giá trị của các biểu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thức trên. (7 x 15): 3 = 105: 3 = 35 7 x (15: 3) = 7 x 5 = 35 + Các em hãy so sánh giá trị của các + Giá trị của ba biểu thức trên bằng biểu thức trên. nhau là 35. - Vậy ta có (7 x 15): 3 = 7 x (15: 3) + Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như + Có dạng là một tích chia cho một số. thế nào? + Khi thực hiện tính giá trị của biểu + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 thức này em làm như thế nào? = 45. + Em có cách tính nào khác mà vẫn + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm tìm được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi ý dựa vào cách tính giá trị của biểu lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). thức 9 x (15: 3) và biểu thức (9: 3) x 15 + 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x + Là các thừa số của tích (9 x 15). 15): 3? + Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc + HS nêu qui tắc. (SGK) tính? - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện chia một tích cho một số và vận dụng giải các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài lớp tập. Đ/a: a. (8 x 23): 4 (8 x 23): 4 = 184: 4 = 46 = (8: 4) x 23 = 2 x 23 = 46 b. (15 x 24): 6 (15 x 24): 6 Giáo viên 42 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. - HS: SGK, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là miêu tả? + Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc điểm nổi bật của cảnh, của người, của vật để - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Chia sẻ lớp Bài 1: Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài văn và chú giải. - Gọi HS đọc bài văn và chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có - Quan sát và lắng nghe. điện, chưa có máy xay sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này + Bài văn tả cái gì? + Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi + Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất phần ấy nói lên điều gì? hiện như một giấc mộng,ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối. Giáo viên 44 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 b. Ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu - Cá nhân – Nhóm 2- Lớp hỏi của bài. + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên + Những bộ phận nào của cái trống một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. được miêu tả? + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu trống. + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh + Hình dáng: tròn như cái chum; mình của cái trống. được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu; ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng; hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. + Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ rảo bước tới trường/ trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng! Cắc, tùng!” để từng học sinh tập thể dục. / trống “xả hơi” một hồi dài là lúc học sinh nghỉ. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài - HS tự làm vào vở.- Chia sẻ nhóm 2- cho toàn thân bài trên. Chia sẻ lớp - Nhắc HS: Các em có thể mở bài theo + Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài đến trường, có một đồ vật gây cho tôi ấn theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. tượng thích thú nhất, đó là chiếc trống Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa trường. đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn + Mở bài gián tiếp: Kỉ niệm của những thân bài với đoạn kết bài. ngày đầu bạn đi học là gì? Là cái cổng cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi trắng mới quét ngày khai trường .? Còn tôi luôn nhớ tới chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của nó. + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ xa mái trường tiểu học nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thuở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi. Giáo viên 46 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 * HS năng khiếu: Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. * BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng + Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu + Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB + Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB + Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch + Trồng phi lao để ngăn gió + Trồng lúa, trồng trái cây + Đánh bắt nuôi trồng thủy sản 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. + Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể về nhà ở và làng xóm của + Nhà được xây dụng chắc chắn, xung người Kinh ở ĐB Bắc Bộ. quanh có sân, vườn, ao + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức + Lễ hội ở ĐB Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nắm được một số HĐSX của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả Nhóm 2 - Lớp nước: - Yêu cầu HS đọc SGK và vốn hiểu biết để trả lời. + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận + Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ dào, người dân có kinh nghiệm trồng hai của đất nước? lúa + Quan sát hình dưới đây và nêu thứ + Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, tự các công việc cần phải làm trong chăm sóc, gặt lúa, tuốt láu, phơi thóc. Giáo viên 48 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 + Dùng máy trong khâu gieo mạ và cấy lúa cũng như chăm sóc lúa, ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG SHTT - KNS ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 14 KĨ NĂNG THUYẾT PHỤC (T1) I. MỤC TIÊU: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 14 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần 15 - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Thu gom giấy vụn, sách báo làm kế hoạch nhỏ II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị ND báo cáo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Khởi động - Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: 3. Phương hướng tuần sau: Giáo viên 50 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 +Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo. +Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm mẫu. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt. - Từng tổ thực hiện động tác theo sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất. b. Trò chơi"Đua ngựa" X X > GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho 5-6p X X > chơi thử sau đó điều khiển cho HS X X > chơi. X X > III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng tại chỗ thực hiện các động tác 1p X X X X X X X X thả lỏng toàn thân. X X X X X X X X - Vỗ tay hát. 1p - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 2p học, về nhà ôn bài TD đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG THỂ DỤC Tiết 28: ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD phát triển chung. - Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Kĩ năng - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 3. Thái độ - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. Giáo viên 52 Trường Tiểu học
- Giáo án lớp 4G Năm học 2018 - 2019 - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 2p học, về nhà ôn bài TD đã học. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ___ KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN VÀ BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng năm 2018 Giáo viên 54 Trường Tiểu học